Contents
- Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài (FCT) là gì? Ai phải nộp?
- Các Loại Thuế Suất Áp Dụng Cho Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho nhà thầu nước ngoài
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho nhà thầu nước ngoài
- Lưu ý quan trọng về phương pháp tính thuế
- Những Trường Hợp Nào Không Phải Chịu Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài?
- Kết Luận
Khi tổ chức hay cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ, họ thường phải đối mặt với một loại thuế đặc biệt: thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Tax – FCT). Việc nắm rõ Thuế Suất Thuế Nhà Thầu không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn giúp các doanh nghiệp Việt Nam khi ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài chủ động tính toán chi phí và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
Bài viết này sẽ đi sâu vào định nghĩa thuế nhà thầu nước ngoài là gì, các loại thuế suất áp dụng cụ thể và những trường hợp được miễn thuế, cung cấp cái nhìn toàn diện và dễ hiểu nhất để bạn có thể tự tin tra cứu hoặc áp dụng trong thực tế. Nếu bạn đang tìm hiểu về hạch toán thuế nhà thầu hay các quy định liên quan, đây chính là cẩm nang hữu ích dành cho bạn.
Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài (FCT) là gì? Ai phải nộp?
Thuế nhà thầu nước ngoài là loại thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam thông qua việc cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ gắn liền với hàng hóa. Nói cách khác, bất kỳ thực thể nước ngoài nào có hoạt động kinh doanh và tạo ra doanh thu tại Việt Nam đều có thể thuộc đối tượng chịu FCT.
Cụ thể, đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm:
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh: Có thể là có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Cá nhân nước ngoài kinh doanh: Là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không cư trú tại Việt Nam.
Đối với những hộ kinh doanh được miễn thuế tại Việt Nam, quy định về thuế nhà thầu nước ngoài có những điểm khác biệt và phức tạp hơn, đòi hỏi sự tìm hiểu kỹ lưỡng.
Các Loại Thuế Suất Áp Dụng Cho Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế sau:
- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân kinh doanh.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Áp dụng cho tổ chức kinh doanh.
- Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Áp dụng cho cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
- Các loại thuế, phí và lệ phí khác: Thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.
Thực tế, đa phần các nhà thầu nước ngoài hoạt động tại Việt Nam là các tổ chức. Do đó, hai loại thuế phổ biến nhất mà các nhà thầu này cần nộp là thuế TNDN và thuế GTGT. Chính vì vậy, khi nhắc đến thuế suất thuế nhà thầu, chúng ta thường tập trung vào tỷ lệ % của hai loại thuế này.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho nhà thầu nước ngoài
Số thuế TNDN mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định dựa trên công thức sau (căn cứ Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC):
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Tỷ lệ % này chính là thuế suất thuế TNDN áp dụng cho nhà thầu nước ngoài, thay đổi tùy theo ngành nghề kinh doanh cụ thể như bảng dưới đây:
- 1%: Áp dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận tải, dịch vụ ăn uống, xây dựng, lắp đặt không bao gồm máy móc, thiết bị.
- 2%: Thường áp dụng cho hoạt động dịch vụ (trừ dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm). Đây là mức phổ biến nhất cho các dịch vụ tư vấn, quản lý, quảng cáo…
- 5%: Áp dụng cho lãi tiền vay, bản quyền, phí dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Các mức thuế thu nhập cá nhân cũng có sự phân hóa tương tự theo loại thu nhập.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho nhà thầu nước ngoài
Tương tự, số thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được tính theo công thức sau (căn cứ Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC):
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Tỷ lệ % này chính là thuế suất thuế GTGT áp dụng cho nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc vào loại hình dịch vụ hoặc hàng hóa mà họ cung cấp:
- 1%: Áp dụng cho thương mại (phân phối, cung cấp hàng hóa) và các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác.
- 3%: Áp dụng cho các hoạt động dịch vụ (bao gồm dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải).
- 5%: Áp dụng cho dịch vụ bảo hiểm, xây dựng, lắp đặt không bao gồm máy móc, thiết bị.
Lưu ý quan trọng về phương pháp tính thuế
Các công thức tính số thuế TNDN và GTGT nêu trên là phương pháp tính thuế trực tiếp (tỷ lệ tính trên doanh thu). Phương pháp này thường được áp dụng trong trường hợp bên Việt Nam thực hiện nghĩa vụ nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài. Điều này xảy ra khi nhà thầu nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện để nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí.
Theo Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC, điều kiện để nhà thầu nước ngoài được phép nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí bao gồm:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên, tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Việc nắm rõ điều kiện hoàn thuế GTGT cũng như các quy định về bút toán khấu trừ thuế GTGT là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ và tối ưu nghĩa vụ thuế.
Những Trường Hợp Nào Không Phải Chịu Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài?
Mặc dù thuế nhà thầu nước ngoài có phạm vi áp dụng rộng, nhưng có một số trường hợp đặc biệt được miễn áp dụng theo Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
- Hoạt động kinh doanh theo Luật chuyên ngành: Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, Luật Các tổ chức tín dụng 2010 sẽ không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.
- Cung cấp hàng hóa không kèm dịch vụ tại Việt Nam: Áp dụng cho các giao dịch cung cấp hàng hóa thuần túy mà không có dịch vụ đi kèm được thực hiện tại Việt Nam, dưới các hình thức:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài (FOB, CIF…): Người bán chịu trách nhiệm đến cửa khẩu nước ngoài, người mua chịu mọi chi phí và rủi ro từ cửa khẩu nước ngoài về Việt Nam. (Kể cả trường hợp có điều khoản bảo hành là trách nhiệm của người bán).
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam (DDP…): Người bán chịu trách nhiệm đến cửa khẩu Việt Nam, người mua chịu trách nhiệm từ cửa khẩu Việt Nam về. (Kể cả trường hợp có điều khoản bảo hành là trách nhiệm của người bán).
- Thu nhập từ dịch vụ cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam: Dù có phát sinh thu nhập, nhưng nếu dịch vụ được thực hiện và tiêu dùng hoàn toàn bên ngoài lãnh thổ Việt Nam thì không thuộc diện chịu thuế nhà thầu.
- Cung cấp dịch vụ hoàn toàn ở nước ngoài: Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam nhưng các dịch vụ này được thực hiện toàn bộ ở nước ngoài.
- Sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) hỗ trợ vận tải quốc tế: Các hoạt động như sử dụng kho hàng hóa để phụ trợ cho vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc gia công cho doanh nghiệp khác cũng không thuộc diện áp dụng thuế nhà thầu.
Kết Luận
Việc hiểu rõ thuế suất thuế nhà thầu và các quy định liên quan là vô cùng cần thiết để các doanh nghiệp Việt Nam cũng như các nhà thầu nước ngoài tuân thủ đúng pháp luật về thuế, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Các tỷ lệ thuế suất và điều kiện áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp hay kê khai là những thông tin cốt lõi cần nắm vững.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình áp dụng, hoặc cần tra cứu thêm các thông tin chi tiết về mã số thuế cá nhân và doanh nghiệp, hãy tìm đến các chuyên gia tư vấn thuế hoặc truy cập các nguồn thông tin pháp luật uy tín để được hỗ trợ kịp thời.
Tài liệu tham khảo:
- Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Luật Đầu tư 2020.
- Luật Dầu khí 2022.
- Luật Các tổ chức tín dụng 2010.