Điều kiện hoàn thuế GTGT: Quy định mới nhất bạn cần biết

se1bb9120tie1bb81n20thue1babf20gtgt 1

Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một nghiệp vụ quan trọng trong quản lý thuế, cho phép người nộp thuế nhận lại phần thuế đã nộp thừa hoặc số thuế đầu vào chưa được khấu trừ theo đúng quy định pháp luật. Việc hiểu rõ điều Kiện Hoàn Thuế Gtgt không chỉ giúp doanh nghiệp và cá nhân bảo vệ quyền lợi tài chính của mình mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của cơ quan thuế.

Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về các điều kiện và trường hợp được hoàn thuế GTGT theo quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam.

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT), hay còn gọi là thuế VAT, là loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT được tính dựa trên giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ và mức thuế suất tương ứng.

Các mức thuế suất GTGT phổ biến hiện nay thường là 0%, 5% và 10%, áp dụng tùy thuộc vào từng nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể được quy định trong Luật Thuế GTGT.
ví dụ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý về điều kiện hoàn thuế GTGT

Các quy định về điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT được xác định dựa trên hệ thống văn bản pháp luật thuế hiện hành. Các căn cứ pháp lý chính bao gồm:

  • Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (Luật số 13/2008/QH12).
  • Các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, bao gồm: Luật số 31/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13, Luật số 106/2016/QH13.
  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
  • Các văn bản hướng dẫn thi hành luật, nổi bật là Thông tư số 130/2016/TT-BTC, Thông tư số 25/2018/TT-BTC và đặc biệt là Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

Điều kiện chung để được hoàn thuế GTGT

Nguyên tắc cơ bản để được hoàn thuế GTGT được quy định tại Điều 70, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Theo đó, cơ quan quản lý thuế sẽ thực hiện hoàn thuế đối với:

  • Các tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số thuế thực tế phải nộp theo quy định pháp luật.

Điều này có nghĩa là, để được hoàn thuế, người nộp thuế cần chứng minh mình thuộc một trong các trường hợp được phép hoàn thuế hoặc đã nộp thừa số thuế so với nghĩa vụ phải nộp.
Minh họa việc người nộp thuế được hoàn lại số tiền thuế GTGT đã nộp thừa.Minh họa việc người nộp thuế được hoàn lại số tiền thuế GTGT đã nộp thừa.

Các trường hợp cụ thể được hoàn thuế GTGT

Chi tiết hơn về các trường hợp được hoàn thuế GTGT được quy định chủ yếu tại Luật Thuế GTGT, cụ thể là Điều 13 Luật Thuế GTGT 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung). Dưới đây là các trường hợp phổ biến:
thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu

1. Hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ được hoàn thuế trong các trường hợp:

  • Dự án đầu tư mới: Nếu đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết, và số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.

    Hiểu rõ các điều kiện giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT hiệu quả.
    điều kiện khấu trừ thuế gtgt

  • Số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết (không thuộc diện dự án đầu tư mới): Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý sẽ được chuyển sang khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo. Trường hợp này chỉ được hoàn thuế khi đáp ứng các điều kiện đặc biệt khác (ví dụ: giải thể, phá sản, xuất khẩu lớn…).

2. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Cơ sở kinh doanh trong tháng hoặc quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế theo tháng hoặc quý.

Lưu ý: Có trường hợp ngoại lệ không được hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hoặc hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định.
cách chia ngược thuế 8 phần trăm

Đối với việc hoàn thuế trước, kiểm tra sau, áp dụng cho người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong 2 năm liên tục và không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định Luật Quản lý thuế.

3. Hoàn thuế khi thay đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, giải thể, phá sản

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ được hoàn thuế nếu có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết khi thực hiện các thay đổi như: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
hạch toán thuế nhà thầu

4. Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc điều ước quốc tế

Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, các trường hợp hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cũng thuộc diện được hoàn thuế.

Thủ tục hoàn thuế GTGT

Thủ tục hoàn thuế GTGT được quy định chi tiết trong Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 80/2021/TT-BTC. Quy trình chung bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế

Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế cần lập bộ hồ sơ hoàn thuế. Hồ sơ thông thường gồm:

  • Văn bản yêu cầu hoàn thuế (Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Các tài liệu, chứng từ liên quan đến yêu cầu hoàn thuế (tùy thuộc từng trường hợp cụ thể như hóa đơn, chứng từ nộp thuế, báo cáo sử dụng hóa đơn…).
    Sơ đồ mô tả các bước trong thủ tục hoàn thuế GTGT chi tiết.Sơ đồ mô tả các bước trong thủ tục hoàn thuế GTGT chi tiết.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế

Hồ sơ hoàn thuế được gửi đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền (thường là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế). Người nộp thuế có thể gửi hồ sơ bằng một trong các hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Gửi qua đường bưu chính.
  • Gửi hồ sơ điện tử thông qua Cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế sẽ phân loại hồ sơ theo diện “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” hoặc “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” và thông báo cho người nộp thuế.

Nếu hồ sơ đầy đủ, cơ quan thuế thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan thuế sẽ có thông báo bằng văn bản nêu rõ các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế

Sau khi hồ sơ được chấp nhận và xử lý theo quy định, người nộp thuế sẽ nhận được tiền hoàn thuế. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau:

  • Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo chấp nhận hồ sơ đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
  • Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày có thông báo chấp nhận hồ sơ đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

Kết luận

Việc nắm vững các điều kiện hoàn thuế GTGT, các trường hợp cụ thể được hoàn và quy trình thủ tục là hết sức cần thiết đối với mọi doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh. Điều này không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi tài chính chính đáng mà còn góp phần vào việc tuân thủ pháp luật thuế một cách hiệu quả. Người nộp thuế nên chủ động kiểm tra và đối chiếu hoạt động của mình với các quy định hiện hành để thực hiện yêu cầu hoàn thuế khi đủ điều kiện.

Tài liệu tham khảo

  • Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các luật sửa đổi, bổ sung.
  • Luật Quản lý thuế 2019.
  • Thông tư số 130/2016/TT-BTC.
  • Thông tư số 25/2018/TT-BTC.
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC.