🕐

Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Ô Tô 2024: Cập Nhật Chi Tiết Mức Thuế Suất

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa và dịch vụ đặc biệt, không khuyến khích tiêu dùng do Nhà nước quy định. Đối với nhiều người, đặc biệt là những ai quan tâm đến thị trường xe hơi, việc nắm rõ quy định về loại thuế này, nhất là thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô, là vô cùng cần thiết để hiểu rõ chi phí cấu thành giá xe. Năm 2024, quy định về thuế TTĐB vẫn được áp dụng theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành, không có luật mới ban hành riêng cho năm này. Các mức thuế suất được áp dụng dựa trên Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 cùng các luật sửa đổi, bổ sung sau đó.

Mức Thuế Suất Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Áp Dụng Năm 2024

Căn cứ theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, mức thuế suất TTĐB áp dụng cho các loại hàng hóa và dịch vụ chịu thuế trong năm 2024 được quy định cụ thể như sau:

Đối với hàng hóa

Thuế TTĐB áp dụng cho nhiều mặt hàng được xem là xa xỉ hoặc cần hạn chế tiêu dùng. Bên cạnh thuốc lá, rượu, bia, xăng, điều hòa nhiệt độ công suất nhỏ, bài lá, vàng mã, tàu bay và du thuyền, xe ô tô dưới 24 chỗ là một trong những nhóm hàng hóa chịu thuế TTĐB với mức suất thuế đa dạng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô dưới 24 chỗ

Đây là nhóm hàng hóa có biểu thuế suất phức tạp nhất, được phân loại chi tiết dựa trên số chỗ ngồi và dung tích xi lanh động cơ, cũng như loại năng lượng sử dụng. Cụ thể:

  • Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (trừ các loại xe hybrid, năng lượng sinh học, xe điện):
    • Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống: 35%
    • Dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3: 40%
    • Dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3: 50%
    • Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: 60%
    • Dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3: 90%
    • Dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3: 110%
    • Dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3: 130%
    • Dung tích xi lanh trên 6.000 cm3: 150%
  • Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ (trừ các loại xe hybrid, năng lượng sinh học, xe điện): 15%
  • Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ (trừ các loại xe hybrid, năng lượng sinh học, xe điện): 10%
  • Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick-up), trừ các loại xe hybrid, năng lượng sinh học, xe điện:
    • Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống: 15%
    • Dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: 20%
    • Dung tích xi lanh trên 3.000 cm3: 25%

Quy định thuế TTĐB cũng có sự ưu đãi đáng kể đối với các loại xe sử dụng năng lượng thân thiện hơn với môi trường:

  • Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học (tỷ trọng xăng không quá 70%): Mức thuế suất bằng 70% mức áp dụng cho xe cùng loại chạy xăng.
  • Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: Mức thuế suất bằng 50% mức áp dụng cho xe cùng loại chạy xăng.
  • Xe ô tô chạy bằng điện:
    • Xe điện chạy bằng pin:
      • Chở người từ 9 chỗ trở xuống: 3%
      • Chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: 2%
      • Chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: 1%
      • Thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: 2%
    • Xe ô tô chạy điện khác (không phải xe điện chạy bằng pin):
      • Chở người từ 9 chỗ trở xuống: 15%
      • Chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: 10%
      • Chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: 5%
      • Thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: 10%
  • Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh: 75%

Các hàng hóa chịu thuế TTĐB khác:

  • Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá: 75%
  • Rượu từ 20 độ trở lên: 65%
  • Rượu dưới 20 độ: 35%
  • Bia: 65%
  • Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3: 20%
  • Tàu bay, du thuyền: 30%
  • Xăng các loại (xăng, xăng E5, xăng E10): 10%, 8%, 7% tương ứng.
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống: 10%
  • Bài lá: 40%
  • Vàng mã, hàng mã: 70%

Đối với dịch vụ

Một số loại hình dịch vụ kinh doanh đặc thù cũng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:

  • Kinh doanh vũ trường: 40%
  • Kinh doanh mát xa, ka-ra-ô-kê: 30%
  • Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng: 35%
  • Kinh doanh đặt cược: 30%
  • Kinh doanh gôn: 20%
  • Kinh doanh xổ số: 15%

Các mức thuế suất này được áp dụng thống nhất cho tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh các dịch vụ tương ứng.

Ai Là Người Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt?

Việc xác định đúng đối tượng nộp thuế là yếu tố quan trọng trong quản lý thuế. Dựa trên Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành, người nộp thuế TTĐB được quy định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh các dịch vụ thuộc danh mục chịu thuế TTĐB đã nêu ở trên.

Trong một số trường hợp đặc biệt, ví dụ như tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh xuất khẩu có mua hàng hóa chịu thuế TTĐB từ cơ sở sản xuất trong nước để xuất khẩu, nhưng sau đó lại tiêu thụ trong nước mà không xuất khẩu, thì chính tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất khẩu đó sẽ trở thành người nộp thuế TTĐB. Việc nắm rõ ai là người có nghĩa vụ nộp thuế giúp các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện đúng trách nhiệm thuế của mình. Bạn có thể tham khảo thêm về cách tính một số loại thuế khác như thuế nhà thầu hoặc tra cứu thuế tờ khai để hiểu rõ hơn các nghĩa vụ thuế phải thực hiện.

Tóm Lại

Năm 2024, các quy định và mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt vẫn tuân thủ theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và các lần sửa đổi gần nhất. Đặc biệt, đối với thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô, mức thuế suất có sự phân hóa rõ rệt dựa trên loại xe, số chỗ, dung tích xi lanh và loại năng lượng sử dụng, với xu hướng ưu đãi hơn cho các dòng xe thân thiện môi trường. Việc hiểu rõ các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp và người tiêu dùng tính toán chi phí chính xác mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế.