Bạn đã bao giờ thắc mắc vì sao người có thu nhập cao lại đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp chưa? Câu trả lời nằm ở nguyên tắc Thuế Lũy Tiến – một cơ chế quan trọng trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân (TNCN) ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Vậy, chính xác thì thuế lũy tiến là gì và nó hoạt động như thế nào?
Hiểu một cách đơn giản, “lũy tiến” mang ý nghĩa tăng dần theo một tỷ lệ nhất định. Khi áp dụng vào lĩnh vực thuế, thuế lũy tiến là phương pháp tính toán mà ở đó, mức thuế suất sẽ tăng lên theo từng bậc thu nhập. Điều này có nghĩa là, thu nhập càng cao, tỷ lệ phần trăm thuế phải nộp trên phần thu nhập đó cũng sẽ tăng theo. Mục đích chính của thuế lũy tiến là đảm bảo sự công bằng xã hội, khuyến khích những cá nhân có khả năng đóng góp nhiều hơn cho ngân sách quốc gia.
Sơ đồ minh họa nguyên tắc thuế lũy tiến trong tính thuế thu nhập cá nhân
Cơ Chế Hoạt Động Của Thuế Lũy Tiến Trong Thu Nhập Cá Nhân
Trong bối cảnh thuế thu nhập cá nhân, cơ chế lũy tiến được thể hiện rõ ràng qua các bậc thuế suất. Ở Việt Nam, biểu thuế lũy tiến từng phần quy định mức thuế suất tăng dần từ 5% (đối với phần thu nhập thấp nhất) lên đến 35% (đối với phần thu nhập cao nhất). Mỗi bậc thuế tương ứng với một khoảng thu nhập tính thuế cụ thể. Khi thu nhập tính thuế của một cá nhân tăng lên, các phần thu nhập đó sẽ lần lượt “chạm” đến các bậc thuế suất cao hơn, và do đó, tổng số thuế phải nộp sẽ tăng lên theo tỷ lệ phần trăm đó.
Biểu Thuế Thu Nhập Cá Nhân Lũy Tiến Từng Phần Hiện Hành
Để cụ thể hóa phương pháp tính thuế lũy tiến cho thu nhập từ tiền lương, tiền công, pháp luật hiện hành đã ban hành biểu thuế lũy tiến TNCN với 7 bậc rõ ràng. Đây là cơ sở để mỗi cá nhân xác định nghĩa vụ thuế của mình một cách chính xác. Dưới đây là bảng tổng hợp biểu thuế TNCN lũy tiến theo Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Số thuế phải nộp (Cách 1) | Số thuế phải nộp (Cách 2 – Rút gọn) |
---|---|---|---|---|
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Qua bảng trên, có thể thấy rõ ràng rằng mức thuế suất thấp nhất là 5% và cao nhất đạt 35%, tùy thuộc vào từng khoảng thu nhập tính thuế cụ thể của mỗi cá nhân.
Hướng Dẫn Cách Tính Thuế TNCN Lũy Tiến Qua Ví Dụ Thực Tế
Để giúp bạn hình dung rõ hơn về cách thức cách tính thuế TNCN lũy tiến, chúng ta hãy cùng xem xét một ví dụ cụ thể được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng. Bà C đóng 7% bảo hiểm xã hội và 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi và trong tháng không có đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C sẽ được tính như sau:
-
Xác định Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế của Bà C là 40 triệu đồng. -
Tính toán các khoản Giảm trừ:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng.
- Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng.
- Các khoản bảo hiểm (BHXH, BHYT): 40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng.
- Tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 trđ + 7,2 trđ + 3,4 trđ = 19,6 triệu đồng.
-
Xác định Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế của Bà C = Thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ
= 40 triệu đồng – 19,6 triệu đồng = 20,4 triệu đồng. -
Tính Số thuế phải nộp:
Với thu nhập tính thuế 20,4 triệu đồng, Bà C thuộc bậc 4 của biểu thuế lũy tiến.-
Cách 1: Tính theo từng bậc của biểu thuế lũy tiến từng phần:
- Bậc 1 (đến 5 trđ, thuế suất 5%): 5 trđ × 5% = 0,25 trđ
- Bậc 2 (trên 5 trđ đến 10 trđ, thuế suất 10%): (10 trđ – 5 trđ) × 10% = 0,5 trđ
- Bậc 3 (trên 10 trđ đến 18 trđ, thuế suất 15%): (18 trđ – 10 trđ) × 15% = 1,2 trđ
- Bậc 4 (trên 18 trđ đến 20,4 trđ, thuế suất 20%): (20,4 trđ – 18 trđ) × 20% = 0,48 trđ
- Tổng số thuế Bà C phải tạm nộp: 0,25 trđ + 0,5 trđ + 1,2 trđ + 0,48 trđ = 2,43 triệu đồng.
-
Cách 2: Tính theo phương pháp rút gọn (áp dụng cho bậc 4):
Số thuế phải nộp = 20,4 triệu đồng × 20% – 1,65 triệu đồng = 2,43 triệu đồng.
Lưu ý: Mức giảm trừ gia cảnh trong ví dụ trên có thể không còn chính xác ở thời điểm hiện tại. Ví dụ này chỉ nhằm minh họa cho cách tính thuế lũy tiến.
-
So Sánh Thuế Lũy Tiến Thu Nhập Cá Nhân Ở Một Số Quốc Gia
Cơ chế thuế lũy tiến không chỉ phổ biến ở Việt Nam mà còn là nguyên tắc chung trong hệ thống thuế thu nhập cá nhân của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mục tiêu chung là thể hiện sự công bằng, đảm bảo rằng những cá nhân có thu nhập cao hơn sẽ đóng góp tỷ lệ thuế lớn hơn so với những người có thu nhập thấp hơn.
Tham khảo biểu thuế suất lũy tiến đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một số nước:
- Myanmar: Đối với cá nhân người nước ngoài cư trú hoặc không cư trú, thuế suất TNCN lũy tiến từ 1% đến 25%. Đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng hoặc cho thuê, áp dụng mức thuế suất 10%.
- Singapore: Thuế TNCN áp dụng mức lũy tiến từ 0% đến 22%. Đặc biệt, Singapore không đánh thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản hoặc thừa kế.
- Philippines: Mức thuế suất TNCN từ 5% đến 32% áp dụng cho công dân thường trú, người nước ngoài cư trú và không cư trú.
- Malaysia: Thuế TNCN áp dụng cho tất cả cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập phát sinh tại Malaysia. Cá nhân cư trú chịu biểu thuế suất lũy tiến từ 1% đến 28%.
- Mỹ: Thuế nhập khẩu Mỹ là một khía cạnh riêng biệt, nhưng về thuế TNCN, Mỹ áp dụng thuế suất lũy tiến từ 10% (thu nhập dưới 9.325 USD) đến 39,6% (thu nhập từ 418.400 USD trở lên) tùy theo tình trạng hôn nhân và thu nhập.
- Hàn Quốc: Thuế suất lũy tiến TNCN từ 6% đến 40%. Đối với người nước ngoài, có thể lựa chọn áp dụng mức thuế suất duy nhất là 19% cho thu nhập phát sinh tại Hàn Quốc.
(Thông tin biểu thuế suất lũy tiến với thu nhập từ tiền lương, tiền công của một số nước mang tính chất tham khảo tại thời điểm tổng hợp.)
Kết Luận
Thuế lũy tiến là một thành phần không thể thiếu trong chính sách tài khóa hiện đại, giúp phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội. Việc nắm vững cách thức hoạt động của thuế lũy tiến, đặc biệt là biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần tại Việt Nam, sẽ giúp mỗi cá nhân chủ động hơn trong việc quản lý tài chính và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình. Để đơn giản hóa quá trình tính toán và tra cứu thông tin thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể tham khảo các công cụ tiện ích hỗ trợ tính thuế một cách nhanh chóng và chính xác.
Tài liệu tham khảo
- Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP.