Hướng Dẫn Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Chi Tiết Nhất 2024

Biểu đồ minh họa vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu ngân sách nhà nước và cơ sở tính thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng vai trò cực kỳ quan trọng, không chỉ là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước mà còn là công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp, việc hiểu rõ cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp và quy định liên quan là nền tảng vững chắc cho công tác kế toán, tài chính, đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về thuế TNDN, từ định nghĩa, đối tượng áp dụng, phương pháp tính cho đến hướng dẫn quyết toán cuối năm.

1. Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì? Ai Phải Nộp?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, đây là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh có phát sinh thu nhập.

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính (bán hàng, cung cấp dịch vụ) và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật (như lãi tiền gửi, thu nhập từ thanh lý tài sản…).

Thuế TNDN không chỉ đơn thuần là nghĩa vụ tài chính. Nó còn góp phần giúp Nhà nước có nguồn lực đầu tư vào các lĩnh vực thiết yếu như giáo dục, y tế, hạ tầng giao thông, an sinh xã hội… Đồng thời, thuế suất và chính sách ưu đãi thuế TNDN còn được sử dụng để khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một số ngành nghề, điều chỉnh sự phân phối lại thu nhập trong xã hội.

Vai trò quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nướcVai trò quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước

Vậy những ai phải nộp thuế TNDN? Theo quy định, đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

  • Các loại hình doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam (công ty TNHH, cổ phần, hợp danh, doanh nghiệp tư nhân).
  • Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng thành lập theo quy định.
  • Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
  • Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí.
  • Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.
  • Các tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Có thể thấy, hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp khi phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh đều thuộc đối tượng phải nộp loại thuế này.

2. Hướng Dẫn Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện dựa trên công thức cơ bản nhưng đòi hỏi sự chính xác trong việc xác định các yếu tố cấu thành. Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội (VBHN Luật Thuế TNDN), số thuế TNDN phải nộp trong kỳ được tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài đối với thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam, khoản thuế đã nộp này có thể được trừ, nhưng không vượt quá số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam theo quy định của Luật này.

Để tính toán được số thuế TNDN cần nộp, doanh nghiệp cần xác định chính xác hai yếu tố chính: Thu nhập tính thuế và Thuế suất áp dụng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách xác định từng yếu tố này.

2.1. Cách xác định Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ là phần thu nhập còn lại sau khi đã loại bỏ các khoản thu nhập được miễn thuế và khoản lỗ từ các năm trước được kết chuyển theo quy định.

Theo Điều 7 VBHN Luật Thuế TNDN, Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước

Trong đó, Thu nhập chịu thuế được tính bằng tổng doanh thu của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các khoản thu nhập khác (kể cả thu nhập từ nước ngoài) sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ theo quy định.

Công thức chi tiết hơn để tính thu nhập chịu thuế là:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu + Các khoản thu nhập khác – Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Chi phí được trừ là những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và không thuộc các khoản chi không được trừ theo quy định của pháp luật thuế.

Lưu ý đặc biệt: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải được xác định riêng để kê khai thuế. Tuy nhiên, nếu thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hoặc dự án đầu tư (trừ khoáng sản) bị lỗ, khoản lỗ này vẫn có thể được bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính trong kỳ.

2.2. Cách xác định Thuế suất thuế TNDN

Thuế suất thuế TNDN là tỷ lệ phần trăm áp dụng trên Thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp. Theo quy định hiện hành, thuế suất phổ thông áp dụng cho năm 2024 là 20%.

Tuy nhiên, pháp luật thuế TNDN cũng quy định các trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc mức thuế suất đặc biệt tùy thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn hoạt động hoặc quy mô của doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 10 VBHN Luật Thuế TNDN, thuế suất chung hiện nay là 20%. Riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, thuế suất có thể dao động từ 32% đến 50%, tùy thuộc vào từng dự án cụ thể.

Ngoài thuế suất phổ thông và thuế suất đặc biệt, doanh nghiệp có thể được hưởng các ưu đãi về thuế suất (Điều 13 VBHN Luật Thuế TNDN) hoặc ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế (Điều 14 VBHN Luật Thuế TNDN), cùng các trường hợp giảm thuế khác (Điều 15 VBHN Luật Thuế TNDN) nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Ví dụ, các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực, địa bàn được khuyến khích đầu tư có thể được áp dụng thuế suất ưu đãi thấp hơn 20%.

Tổng hợp các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệpTổng hợp các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Các Loại Thu Nhập Được Miễn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Trong quá trình xác định thu nhập tính thuế, doanh nghiệp cần loại trừ các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định. Việc nắm rõ danh mục này giúp doanh nghiệp tính toán chính xác nghĩa vụ thuế của mình. Căn cứ Điều 4 VBHN Luật Thuế TNDN, có 11 loại thu nhập chính được miễn thuế, bao gồm:

  1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
  2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có từ 30% tổng số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên (không áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bất động sản).
  5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho các đối tượng đặc biệt như người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
  6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi doanh nghiệp nhận vốn góp đã nộp thuế TNDN theo quy định.
  7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho các hoạt động nhân đạo, từ thiện, giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam, với điều kiện khoản tài trợ này được sử dụng đúng mục đích.
  8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ.
  9. Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các quỹ tài chính nhà nước khác.
  10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực như giáo dục – đào tạo, y tế để lại tái đầu tư, cũng như phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.
  11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Các khoản thu nhập này sẽ được loại trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN, giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực được khuyến khích hoặc có ý nghĩa xã hội.

4. Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hàng Năm

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là công việc cuối cùng trong chu kỳ tính thuế TNDN hàng năm. Đây là quá trình doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ doanh thu, chi phí, thu nhập khác phát sinh trong năm tài chính để xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp cho cơ quan thuế, đồng thời thực hiện kê khai và nộp tờ khai theo đúng quy định.

Quyết toán thuế TNDN là nghiệp vụ phức tạp, đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác cao. Doanh nghiệp cần lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Mẫu 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC) cùng các phụ lục liên quan và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

4.1. Thời gian Quyết toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2024 (cho kỳ tính thuế năm 2023)

Việc tuân thủ đúng thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN là bắt buộc để tránh các mức phạt do chậm nộp. Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

  • Đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN là chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Do đó, thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2024 (cho kỳ tính thuế năm 2023) là ngày 31 tháng 3 năm 2024.
  • Đối với doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Thời hạn nộp hồ sơ là chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính đó.

Doanh nghiệp cần lưu ý nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán nếu thuộc diện bắt buộc kiểm toán). Nếu thời hạn nộp hồ sơ trùng vào ngày nghỉ lễ hoặc cuối tuần, thời hạn sẽ được lùi sang ngày làm việc tiếp theo.

Trong các trường hợp đặc biệt, thời hạn quyết toán thuế có thể khác:

  • Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, hoặc tái tổ chức (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất): Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán là chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh sự kiện.
  • Doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ ảnh hưởng đến khả năng nộp hồ sơ đúng hạn: Có thể làm đơn đề nghị gia hạn nộp hồ sơ lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian gia hạn tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.

4.2. Trình Tự và Thủ Tục Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Quy trình quyết toán thuế TNDN gồm các bước chính sau:

Bước 1. Lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN

Hồ sơ quyết toán thuế TNDN bắt buộc phải có các tài liệu sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và các phụ lục kèm theo (nếu có).
  • Báo cáo tài chính năm, bao gồm tối thiểu:
    • Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN).
    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DNN).
    • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN).
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp) nếu doanh nghiệp thuộc diện phải lập BCLCTT.
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Ngoài ra, tùy thuộc vào đặc thù hoạt động và các giao dịch phát sinh trong năm, doanh nghiệp có thể cần nộp thêm các giấy tờ khác theo quy định pháp luật (ví dụ: báo cáo giao dịch liên kết).

Bước 2. Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN

Doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Có ba hình thức nộp hồ sơ phổ biến:

  • Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế.
  • Gửi qua đường bưu chính đến cơ quan thuế.
  • Nộp hồ sơ điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng. Nộp hồ sơ qua hình thức điện tử ngày càng phổ biến nhờ sự tiện lợi và nhanh chóng.

Bước 3. Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp, cơ quan thuế sẽ thực hiện các quy trình tiếp nhận và kiểm tra theo quy định:

  • Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính: Cán bộ thuế sẽ tiếp nhận, đóng dấu xác nhận ngày nhận và ghi sổ văn thư.
  • Đối với hồ sơ nộp điện tử: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế sẽ tiếp nhận, kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo chấp nhận hoặc từ chối qua email/tin nhắn điện tử.

Việc nắm vững cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định đúng thu nhập và chi phí, cũng như tuân thủ thời hạn và thủ tục quyết toán là cực kỳ quan trọng đối với sự ổn định và phát triển bền vững của mỗi doanh nghiệp. Hãy luôn cập nhật các quy định pháp luật thuế mới nhất để đảm bảo tuân thủ và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của mình.

Tài liệu tham khảo

  • Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội (Hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế).
  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội.