Contents
- Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?
- Ai Là Đối Tượng Phải Nộp Thuế TNDN?
- Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Chi Tiết
- Xác Định Thu Nhập Tính Thuế
- Xác Định Thuế Suất Thuế TNDN
- Các Loại Thu Nhập Được Miễn Thuế TNDN
- Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
- Thời Gian Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2024
- Thủ Tục Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Chi Tiết
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế quan trọng mà mọi doanh nghiệp tại Việt Nam cần đặc biệt quan tâm. Việc hiểu rõ bản chất, đối tượng chịu thuế và quan trọng nhất là Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tính Như Thế Nào không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch tài chính và tuân thủ quy định. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các yếu tố cấu thành, công thức tính toán và quy trình quyết toán thuế TNDN một cách chi tiết, dễ hiểu.
Thuế TNDN đóng vai trò thiết yếu trong việc huy động nguồn lực cho ngân sách nhà nước, góp phần ổn định vĩ mô và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế – xã hội. Đây là loại thuế trực thu, đánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác theo quy định pháp luật.
Hình ảnh minh họa về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?
Về cơ bản, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Nguồn thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập từ hoạt động chính và các thu nhập khác theo quy định.
Ngoài thuế TNDN, doanh nghiệp còn có thể phải đối mặt với nhiều loại thuế khác tùy thuộc vào ngành nghề và mô hình hoạt động. Chẳng hạn, việc tìm hiểu thuế vat là thuế gì cũng là kiến thức cơ bản cần thiết trong quản lý thuế của doanh nghiệp.
Thuế TNDN được xác định dựa trên thu nhập thực tế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ theo chuẩn mực kế toán và quy định của pháp luật thuế. Sắc thuế này không chỉ là nguồn thu ngân sách mà còn là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô, khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một số ngành, lĩnh vực nhất định thông qua chính sách ưu đãi thuế.
Ai Là Đối Tượng Phải Nộp Thuế TNDN?
Theo quy định pháp luật, các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế đều là đối tượng nộp thuế TNDN. Các hình thức tổ chức phổ biến bao gồm:
- Các loại hình công ty (cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, hợp danh, doanh nghiệp tư nhân).
- Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư.
- Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
- Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí.
- Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp (công lập, ngoài công lập) có hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Chi Tiết
Để trả lời câu hỏi cốt lõi thuế thu nhập doanh nghiệp tính như thế nào, chúng ta cần nắm vững công thức cơ bản được quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật Thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất
Công thức này áp dụng cho thu nhập phát sinh tại Việt Nam và cả thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam. Đối với thu nhập đã nộp thuế ở nước ngoài, doanh nghiệp có thể được trừ số thuế đã nộp, nhưng không vượt quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật Thuế TNDN Việt Nam.
Xác Định Thu Nhập Tính Thuế
Thu nhập tính thuế là nền tảng để xác định số thuế phải nộp. Đây là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và thu nhập khác sau khi đã loại trừ các khoản chi phí được phép trừ và các khoản thu nhập được miễn thuế, đồng thời có tính đến khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Theo Điều 7, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật Thuế TNDN, thu nhập tính thuế được xác định như sau:
- Thu nhập tính thuế trong kỳ = (Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế) – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
- Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác (bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài).
Từ đó, chúng ta có công thức đầy đủ hơn cho thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Các khoản thu nhập khác) – (Chi phí được trừ + Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)
- Doanh thu: Tổng tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ, phụ thu, phí thu thêm mà doanh nghiệp nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí được trừ: Các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, không thuộc các khoản chi phí không được trừ theo quy định.
- Thu nhập khác: Các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính như lãi tiền gửi, lãi cho vay, chênh lệch tỷ giá, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ thanh lý tài sản… (Cần lưu ý một số khoản thu nhập như từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư được xác định riêng để kê khai). Để hiểu rõ hơn về các thành phần trong nền kinh tế, bạn có thể tìm hiểu thêm về khái niệm thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là gì, một chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác.
- Thu nhập được miễn thuế: Các khoản thu nhập mà doanh nghiệp không phải tính vào thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật (sẽ được liệt kê chi tiết ở phần sau).
- Lỗ kết chuyển: Khoản lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển sang bù trừ với thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo (thời gian kết chuyển lỗ tối đa là 5 năm).
Xác Định Thuế Suất Thuế TNDN
Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế để xác định số thuế phải nộp. Hiện nay, theo quy định tại Điều 10, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật Thuế TNDN, thuế suất phổ thông đang là 20%.
Tuy nhiên, pháp luật thuế TNDN cũng quy định các mức thuế suất ưu đãi hoặc áp dụng cho các ngành nghề, lĩnh vực đặc thù:
- Thuế suất ưu đãi 10%: Áp dụng trong một thời gian nhất định đối với thu nhập của doanh nghiệp từ một số hoạt động hoặc tại một số địa bàn được khuyến khích đầu tư (như công nghệ cao, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục, môi trường, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn…).
- Thuế suất ưu đãi 15%: Áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thuế suất ưu đãi 17%: Áp dụng trong một thời gian nhất định đối với thu nhập của doanh nghiệp từ một số hoạt động hoặc tại một số địa bàn được khuyến khích đầu tư (như công nghiệp hỗ trợ, sản xuất các sản phẩm năng lượng tái tạo…).
- Thuế suất từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, tùy theo từng dự án, cơ sở kinh doanh.
Ngoài ra, pháp luật thuế TNDN còn quy định về thời gian miễn thuế, giảm thuế cho các dự án đầu tư mới hoặc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực, địa bàn được ưu đãi (Điều 14, 15 Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH). Việc theo dõi các chính sách này thường được thực hiện thông qua các kênh chính thống hoặc tra cứu thuế điện tử.
Các Loại Thu Nhập Được Miễn Thuế TNDN
Để tính đúng thuế TNDN, việc xác định các khoản thu nhập được miễn thuế là rất quan trọng, vì chúng sẽ được loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế. Theo Điều 4, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật Thuế TNDN, có 11 nhóm thu nhập chính được miễn thuế TNDN, bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã, doanh nghiệp sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm; sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh có tỷ lệ sử dụng lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS đạt từ 30% tổng số lao động bình quân trong năm trở lên (và số lao động bình quân từ 20 người trở lên), trừ lĩnh vực tài chính, bất động sản.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho các đối tượng đặc biệt (người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, tệ nạn xã hội).
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước đã nộp thuế TNDN theo quy định.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và một số tổ chức tài chính nhà nước khác.
- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại, phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Các khoản thu nhập này cần được hạch toán riêng biệt và có đầy đủ hồ sơ chứng minh theo quy định để được miễn thuế.
Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Quyết toán thuế TNDN là quá trình doanh nghiệp tự tính toán, kê khai và nộp số thuế TNDN phải nộp của một kỳ tính thuế (thường là năm tài chính) dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế. Đây là một nghiệp vụ kế toán và thuế bắt buộc đối với hầu hết các doanh nghiệp.
Quy trình và thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm
Quy trình quyết toán đòi hỏi sự chính xác trong việc tổng hợp doanh thu, chi phí, các khoản lỗ, thu nhập khác và áp dụng đúng các quy định về thuế suất, ưu đãi thuế. Doanh nghiệp cần lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN kèm theo các phụ lục liên quan theo hướng dẫn của Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Thời Gian Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2024
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, bao gồm cả quyết toán thuế TNDN theo năm, được quy định chi tiết tại Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019. Đối với quyết toán thuế TNDN:
- Năm tài chính trùng với năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Như vậy, đối với năm 2023 (quyết toán vào năm 2024), hạn chót là ngày 31/3/2024.
- Năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính đó.
Trong trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn trùng với ngày nghỉ lễ hoặc cuối tuần, thời hạn nộp hồ sơ sẽ được lùi sang ngày làm việc tiếp theo.
Có một số trường hợp đặc biệt về thời hạn quyết toán:
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, hợp đồng, tái tổ chức (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu): Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh sự kiện.
- Doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ ảnh hưởng đến việc nộp hồ sơ: Có thể làm văn bản đề nghị gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý các thời hạn quyết toán thuế khác như quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Thông thường, đối với cá nhân tự quyết toán TNCN, thời hạn là ngày 30/4 hàng năm. Để hỗ trợ việc quản lý thông tin cá nhân, bạn có thể tìm hiểu cách tra mã số thuế cá nhân bằng cccd hoặc tra mã số thuế cá nhân online.
Thủ Tục Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Chi Tiết
Quy trình quyết toán thuế TNDN bao gồm các bước chính sau:
Bước 1: Lập hồ sơ quyết toán thuế.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Báo cáo tài chính năm, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp), Thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).
- Các phụ lục khác tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và các khoản thu nhập, chi phí, ưu đãi thuế của doanh nghiệp (ví dụ: phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phụ lục chuyển lỗ, phụ lục giao dịch liên kết…).
Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Có ba phương thức nộp chính:
- Nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của cơ quan thuế.
- Gửi qua đường bưu chính theo hình thức thư bảo đảm.
- Nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc phần mềm kê khai thuế điện tử. Việc sử dụng các dịch vụ tra cứu thuế điện tử cũng là một phần của quy trình quản lý thuế hiện đại.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
- Nếu nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính, công chức thuế sẽ tiếp nhận, đóng dấu, ghi nhận thông tin và vào sổ văn thư.
- Nếu nộp qua giao dịch điện tử, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế sẽ thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra ban đầu và thông báo chấp nhận hoặc từ chối (nếu hồ sơ không hợp lệ).
Việc tuân thủ đúng thời hạn và thủ tục quyết toán thuế TNDN là vô cùng quan trọng. Nộp chậm có thể dẫn đến việc bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
Kết Luận
Nắm vững cách thuế thu nhập doanh nghiệp tính như thế nào là yêu cầu bắt buộc đối với bất kỳ ai phụ trách công tác kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Từ việc xác định đúng thu nhập chịu thuế, áp dụng chính xác thuế suất, nhận diện các khoản thu nhập được miễn thuế cho đến việc hoàn thành thủ tục quyết toán đúng thời hạn, mỗi bước đều ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế và tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
Hy vọng những thông tin chi tiết trên đây đã giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về cách tính và quy trình quyết toán thuế TNDN. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến chính sách thuế, hãy luôn tham khảo các văn bản pháp luật gốc hoặc liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể.
Tài liệu tham khảo:
- Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 về Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.