Tổng hợp các bài tập thuế thu nhập cá nhân: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z

bai tap tinh thue tncn 1

Contents

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một phần không thể thiếu trong hệ thống tài chính của mỗi quốc gia, và việc hiểu rõ cách tính toán loại thuế này là điều cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ ai có thu nhập. Đối với những người làm công tác kế toán, quản lý nhân sự hay đơn giản là các cá nhân muốn tự mình kiểm tra nghĩa vụ thuế, việc thực hành qua các Bài Tập Thuế Thu Nhập Cá Nhân cụ thể sẽ giúp nắm vững kiến thức một cách chắc chắn và hiệu quả nhất.

Để tính toán chính xác thuế TNCN, bước đầu tiên và quan trọng nhất là phân biệt được người lao động thuộc đối tượng cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú, bởi lẽ mỗi đối tượng sẽ áp dụng một phương pháp tính thuế riêng biệt. Sau đó, đối với cá nhân cư trú, loại hình và thời hạn hợp đồng lao động cũng sẽ quyết định cách tính thuế phù hợp. Việc nắm rõ những nguyên tắc cơ bản này không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập một cách chính xác mà còn hỗ trợ bạn trong thực tế. Nếu bạn đang tìm hiểu về các loại thuế khác, ví dụ như thuế giá trị gia tăng là gì thì trang web của chúng tôi cũng có đầy đủ thông tin.

Tổng quan các phương pháp tính thuế TNCN cần nắm vững

Trước khi đi sâu vào các bài tập cụ thể, hãy cùng điểm qua những nguyên tắc cơ bản giúp bạn xác định phương pháp tính thuế cho từng trường hợp:

1. Tính thuế cho cá nhân không cư trú: Áp dụng biểu toàn phần 20%

Đối với cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, quy định về thuế TNCN khá đơn giản và minh bạch. Bất kể mức thu nhập là bao nhiêu, số thuế phải nộp luôn được tính theo một tỷ lệ cố định.

  • Công thức: Thuế TNCN phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế.

2. Tính thuế cho cá nhân cư trú: Phân loại theo hợp đồng lao động

Cá nhân cư trú là đối tượng phổ biến nhất và việc tính thuế TNCN cho họ có phần phức tạp hơn, tùy thuộc vào loại hình hợp đồng lao động mà họ đã ký kết.

a. Hợp đồng dưới 3 tháng, thử việc, khoán việc, dịch vụ: Áp dụng tỷ lệ 10%

Đây là trường hợp áp dụng cho những cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng không ký hợp đồng lao động (như hợp đồng khoán việc, dịch vụ) hoặc hợp đồng có thời hạn dưới ba (03) tháng.

  • Công thức: Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập.
  • Lưu ý quan trọng: Nếu tổng thu nhập mỗi lần chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, tổ chức/cá nhân chi trả phải khấu trừ 10%. Tuy nhiên, nếu cá nhân đó chỉ có duy nhất thu nhập thuộc diện khấu trừ này và ước tính tổng thu nhập chịu thuế sau giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế, họ có thể làm cam kết (Mẫu 08/CK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) để tạm thời không bị khấu trừ thuế. Cá nhân làm cam kết phải có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

b. Hợp đồng từ 3 tháng trở lên (bao gồm cả vô thời hạn): Áp dụng biểu lũy tiến từng phần

Đây là hình thức phổ biến nhất đối với người lao động chính thức. Khi cá nhân ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên, thuế TNCN sẽ được tính dựa trên thu nhập tính thuế và áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần.

  • Công thức: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần.
  • Quy trình tính:
    • Bước 1: Xác định Tổng thu nhập (bao gồm lương, phụ cấp, thưởng và các khoản thu nhập khác).
    • Bước 2: Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN (ví dụ: một số loại phụ cấp ăn trưa, điện thoại theo quy định).
    • Bước 3: Xác định Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế.
    • Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ (giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc, các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học). Để tìm hiểu về mã số thuế cá nhân tra ở đâu, bạn có thể tham khảo thêm tại chuyên mục của chúng tôi.
    • Bước 5: Xác định Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
    • Bước 6: Áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần (Phụ lục 01/PL-TNCN theo Thông tư 111/2013/TT-BTC) để tính ra số thuế phải nộp.

Bây giờ, hãy cùng đi vào các bài tập thuế thu nhập cá nhân cụ thể để áp dụng những kiến thức trên.

Bài tập 1: Thuế TNCN cho cá nhân cư trú (HĐLĐ từ 3 tháng trở lên)

Đề bài:
Công ty Ký Hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng với anh Nguyễn Đình Trí. Thông tin thỏa thuận trên hợp đồng như sau:

  • Lương chính: 25.000.000 VNĐ/tháng
  • Phụ cấp ăn trưa: 900.000 VNĐ/tháng
  • Phụ cấp điện thoại: 500.000 VNĐ/tháng
  • Phụ cấp xăng xe: 300.000 VNĐ/tháng
  • Mức lương và phụ cấp nêu trên được tính trên 26 ngày làm việc thực tế trong tháng. Công thức tính lương tháng = (Lương chính + các khoản phụ cấp) X ngày công đi làm thực tế trong tháng / 26 ngày.
    Anh Trí tham gia bảo hiểm trên mức lương 15.000.000 VNĐ. Hàng tháng anh Trí bị trích bảo hiểm bắt buộc 10,5% (bao gồm BHXH, BHYT, BHTN) trừ vào lương là: 15.000.000 VNĐ X 10,5% = 1.575.000 VNĐ.
    Anh Trí đã đăng ký 1 người phụ thuộc là con nhỏ tại Công ty để tính giảm trừ gia cảnh.
    Tại tháng 3/2025, anh Trí đi làm 25 ngày, nghỉ việc riêng không lương 1 ngày.
    Yêu cầu: Hãy tính thuế TNCN tháng 3/2025 cho anh Trí.
    Thông tin bổ sung:
  • Anh Trí là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
  • Tháng 3/2025, anh Trí chỉ có thu nhập tại Công ty.

Hướng dẫn giải bài tập số 1:

Bước 1: Xác định cách tính thuế TNCN cho anh Trí

Vì anh Trí là cá nhân cư trú và đang ký hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng (tức từ 3 tháng trở lên), nên anh Trí sẽ được tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.

Bước 2: Tính thu nhập theo ngày công đi làm thực tế trong tháng 3/2025 cho anh Trí

Thuế TNCN sẽ tính theo thu nhập thực tế phát sinh theo số ngày công làm việc, không phải theo mức lương hợp đồng cố định nếu có thay đổi ngày công.
Với ngày công thực tế trong tháng 3/2025 là 25 ngày và công thức tính lương tháng đã thỏa thuận, ta xác định thu nhập như sau:

Khoản thu nhập Công thức tính Thu nhập theo ngày công thực tế (VNĐ)
Lương chính 25.000.000 x 25 / 26 24.038.462
Phụ cấp ăn trưa 900.000 x 25 / 26 865.385
Phụ cấp điện thoại 500.000 x 25 / 26 480.769
Phụ cấp xăng xe 300.000 x 25 / 26 288.462
Tổng thu nhập thực tế trong tháng Cộng các khoản trên 25.673.078

Bước 3: Thực hiện tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần cho anh Trí

Chúng ta sẽ xác định từng khoản theo công thức đã nêu:

  1. Tổng thu nhập:
    Là toàn bộ các khoản thu nhập mà anh Trí được nhận trong tháng 3/2025 (tính theo ngày công thực tế).
    Tổng thu nhập tháng 3/2025 của anh Trí = 24.038.462 + 865.385 + 480.769 + 288.462 = 25.673.078 VNĐ

  2. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN:
    Dựa trên quy định hiện hành về các khoản phụ cấp được miễn thuế TNCN:

Khoản thu nhập Quy định miễn thuế Số thu nhập được miễn thuế (VNĐ)
Phụ cấp ăn trưa Được miễn tối đa 730.000 VNĐ/tháng 730.000
Phụ cấp điện thoại Được miễn toàn bộ (nếu có hóa đơn, chứng từ) 480.769
Phụ cấp xăng xe Không thuộc diện được miễn 0
Tổng cộng 1.210.769
  1. Thu nhập chịu thuế:
    Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế
    = 25.673.078 – 1.210.769 = 24.462.309 VNĐ

  2. Các khoản giảm trừ:
    Các khoản được giảm trừ bao gồm giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc và tiền đóng bảo hiểm bắt buộc.

    • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 VNĐ/tháng (theo quy định hiện hành).
    • Giảm trừ người phụ thuộc: Anh Trí có 1 người phụ thuộc (con nhỏ) đã đăng ký, nên được giảm trừ: 4.400.000 VNĐ/tháng.
    • Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc: 1.575.000 VNĐ/tháng.
      Tổng các khoản giảm trừ của anh Trí = 11.000.000 + 4.400.000 + 1.575.000 = 16.975.000 VNĐ
  3. Thu nhập tính thuế:
    Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
    = 24.462.309 – 16.975.000 = 7.487.309 VNĐ

  4. Xác định thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần:
    Với mức thu nhập tính thuế của tháng 3/2025 là 7.487.309 VNĐ, ta tra bảng Biểu thuế lũy tiến từng phần (Phụ lục 01/PL-TNCN):

Bậc Thu nhập tính thuế / tháng (VNĐ) Thuế suất Công thức tính thuế phải nộp (Cách 2)
1 Đến 5 triệu 5% 5% TNTT
2 Trên 5 triệu đến 10 triệu 10% 10% TNTT – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu đến 18 triệu 15% 15% TNTT – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu đến 32 triệu 20% 20% TNTT – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu đến 52 triệu 25% 25% TNTT – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu đến 80 triệu 30% 30% TNTT – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 35% TNTT – 9,85 triệu

Thu nhập tính thuế của anh Trí (7.487.309 VNĐ) thuộc Bậc 2.
=> Áp dụng công thức: 10% x TNTT – 0,25 triệu.

  1. Xác định số thuế TNCN phải nộp:
    Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Trí trong tháng 3 năm 2025 là:
    10% x 7.487.309 – 250.000 = 498.731 VNĐ

Bài tập 2: Thuế TNCN cho cá nhân cư trú (HĐLĐ dưới 3 tháng/thử việc)

Đề bài:
Công ty ký hợp đồng thử việc 30 ngày với chị Trần Thị Mẫn, bắt đầu từ ngày 19/02/2025 đến hết ngày 20/03/2025.
Trên hợp đồng thử việc thỏa thuận: Lương: 6.000.000 VNĐ/tháng/26 ngày.
Thời hạn trả lương: vào cuối mỗi tháng.
Yêu cầu: Hãy tính thuế TNCN tháng 2/2025 và tháng 3/2025 cho chị Mẫn.
Biết rằng:

  • Tháng 2/2025: Chị Mẫn có ngày công đi làm thực tế là 8 ngày.
  • Tháng 3/2025: Chị Mẫn có ngày công đi làm thực tế là 17 ngày.
  • Trong năm 2025, trước khi vào làm việc tại công ty, chị Mẫn chưa đi làm ở đâu cả.
  • Chị Mẫn đã có mã số thuế TNCN.
  • Ước tính thu nhập trong năm tính thuế 2025 của chị Mẫn không quá 132 triệu VNĐ.

Lời giải:

Bước 1: Xác định cách tính thuế TNCN cho chị Mẫn

Vì chị Mẫn ký loại hợp đồng thử việc, mà hợp đồng thử việc không phải là hợp đồng lao động chính thức theo quy định về tính thuế TNCN (hoặc có thể hiểu là hợp đồng dưới 3 tháng), nên chị Mẫn sẽ bị tính thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên tổng thu nhập.

Quy định về việc tính thuế TNCN theo tỷ lệ 10% được nêu rõ tại điểm i, khoản 1, Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC: “Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động… hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”

Đồng thời, quy định cũng cho phép cá nhân làm cam kết (Mẫu 08/CK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) để tạm thời không bị khấu trừ thuế nếu chỉ có duy nhất thu nhập thuộc diện này và ước tính tổng thu nhập chịu thuế sau giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế. Điều kiện là cá nhân phải có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Bước 2: Tính thuế TNCN cho chị Mẫn

Tại tháng 2/2025:

Tiền lương theo ngày công đi làm thực tế trong tháng 2/2025 của chị Mẫn là:
6.000.000 VNĐ x 8 / 26 = 1.846.154 VNĐ

Với mức thu nhập của tháng 2/2025 là 1.846.154 VNĐ (nhỏ hơn 2.000.000 VNĐ), công ty sẽ không khấu trừ thuế TNCN của chị Mẫn. Chị Mẫn sẽ nhận đủ số tiền này.

Tại tháng 3/2025:

Tiền lương theo ngày công đi làm thực tế trong tháng 3/2025 của chị Mẫn là:
6.000.000 VNĐ x 17 / 26 = 3.923.077 VNĐ

Với mức thu nhập của tháng 3/2025 là 3.923.077 VNĐ (lớn hơn 2.000.000 VNĐ), sẽ có hai trường hợp xảy ra:

  • Trường hợp 1: Nếu chị Mẫn đủ điều kiện làm cam kết thu nhập theo mẫu 08/CK-TNCN (Thông tư 80/2021/TT-BTC) và đã gửi cam kết cho công ty:
    Công ty sẽ không khấu trừ thuế TNCN của chị Mẫn. Chị Mẫn sẽ được trả đủ số tiền lương của tháng 3/2025 là 3.923.077 VNĐ. Điều này giúp giảm bớt thủ tục hoàn thuế tncn về sau.

  • Trường hợp 2: Nếu chị Mẫn không đủ điều kiện làm cam kết hoặc đủ điều kiện nhưng không làm cam kết gửi cho công ty:
    Công ty sẽ khấu trừ thuế TNCN của chị Mẫn theo tỷ lệ 10% trên tổng thu nhập.
    Số tiền thuế TNCN bị khấu trừ của chị Mẫn là: 3.923.077 VNĐ x 10% = 392.308 VNĐ
    Số tiền lương công ty còn phải trả cho chị Mẫn tại tháng 3/2025 là: 3.923.077 – 392.308 = 3.530.769 VNĐ
    (Số tiền thuế TNCN đã khấu trừ của chị Mẫn là 392.308 VNĐ sẽ được công ty kê khai và nộp về ngân sách nhà nước theo quy định.)

Bài tập 3: Thuế TNCN cho cá nhân không cư trú

Đề bài:
Công ty ký hợp đồng với ông Kim Sang-Sik (là chuyên gia người Hàn Quốc, cá nhân không cư trú tại Việt Nam). Tháng 1/2025, ông Kim Sang-Sik có mức thu nhập chịu thuế là 50.000.000 VNĐ.
Yêu cầu: Hãy tính thuế TNCN cho ông Kim Sang-Sik tại tháng 1/2025.

Lời giải:

Bước 1: Xác định cách tính thuế TNCN cho ông Kim Sang-Sik

Vì ông Kim Sang-Sik là cá nhân không cư trú có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, nên ông sẽ được tính thuế TNCN theo thuế suất 20%. Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 18 của Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Công thức tính thuế TNCN như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x 20%

Bước 2: Tính thuế TNCN cho ông Kim Sang-Sik

Thuế TNCN phải khấu trừ của ông Kim Sang-Sik tại tháng 1/2025 là:
50.000.000 VNĐ x 20% = 10.000.000 VNĐ

Số tiền lương công ty còn phải trả cho ông Kim Sang-Sik tại tháng 1/2025 là:
50.000.000 – 10.000.000 = 40.000.000 VNĐ
(Số tiền thuế TNCN đã khấu trừ là 10.000.000 VNĐ sẽ được công ty kê khai và nộp về ngân sách nhà nước theo quy định.)

Bài tập 4 & 5: Tính thuế TNCN theo lương NET (Có và không kèm tiền thuê nhà)

Việc tính thuế TNCN theo lương NET (lương thực nhận đã trừ thuế) là một trường hợp đặc biệt, yêu cầu quy đổi thu nhập để xác định chính xác nghĩa vụ thuế. Đây là hình thức mà doanh nghiệp chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho người lao động.

Bài tập 4: Lương NET và quy đổi thu nhập

Đề bài:
Năm 2025, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông Hải và Công ty, Ông Hải được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu VNĐ (lương NET).
Ngoài tiền lương, Ông Hải được công ty trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu VNĐ/tháng.
Ông Hải phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu VNĐ/tháng.
Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông Ông Hải.
Trong năm Ông Hải chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Yêu cầu: Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho Ông Hải.

Hướng dẫn giải:

Vì công ty trả theo lương NET (nghĩa là doanh nghiệp chịu thuế TNCN thay cho người lao động), thu nhập tính thuế sẽ phải quy đổi theo quy định tại Phụ lục 02/PL-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).

BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ (Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)

Stt Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (TNQĐ) Thu nhập tính thuế
1 Đến 4,75 triệu VNĐ TNQĐ/0,95
2 Trên 4,75 triệu VNĐ đến 9,25 triệu VNĐ (TNQĐ – 0,25)/0,9
3 Trên 9,25 triệu VNĐ đến 16,05 triệu VNĐ (TNQĐ – 0,75)/0,85
4 Trên 16,05 triệu VNĐ đến 27,25 triệu VNĐ (TNQĐ – 1,65)/0,8
5 Trên 27,25 triệu VNĐ đến 42,25 triệu VNĐ (TNQĐ – 3,25)/0,75
6 Trên 42,25 triệu VNĐ đến 61,85 triệu VNĐ (TNQĐ – 5,85)/0,7
7 Trên 61,85 triệu VNĐ (TNQĐ – 9,85)/0,65

Cách tính thuế TNCN phải nộp của Ông Hải cụ thể như sau:

  1. Thu nhập làm căn cứ quy đổi (TNQĐ):
    Thu nhập NET (31,5 triệu) + Phí hội viên CLB (1 triệu) – Giảm trừ bản thân (11 triệu) – Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc (1,5 triệu)
    = 31.500.000 + 1.000.000 – 11.000.000 – 1.500.000 = 20.000.000 VNĐ
    (Lưu ý: Giảm trừ bản thân 11 triệu VNĐ đã được cập nhật theo quy định hiện hành.)
    Nếu bạn quan tâm đến thuế suất thuế nhà thầu hoặc thuế khoán hộ kinh doanh là gì, bạn có thể tìm đọc thêm trên trang của chúng tôi.

  2. Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
    Với TNQĐ = 20.000.000 VNĐ, ta thấy nó nằm trong khoảng của Bậc 4: Trên 16,05 triệu VNĐ đến 27,25 triệu VNĐ.
    Áp dụng công thức của Bậc 4: (TNQĐ – 1,65 triệu)/0,8
    = (20.000.000 – 1.650.000) / 0,8 = 23.937.500 VNĐ

  3. Thuế thu nhập cá nhân Ông Hải phải nộp (áp dụng cách tính rút gọn “Cách 2” theo Phụ lục số 01/PL-TNCN):
    Với Thu nhập tính thuế = 23.937.500 VNĐ, ta thấy nó nằm trong khoảng của Bậc 4: Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ.
    Áp dụng công thức của Bậc 4: 20% TNTT – 1,65 triệu
    = 23.937.500 VNĐ × 20% – 1.650.000 VNĐ = 4.787.500 – 1.650.000 = 3.137.500 VNĐ

Bài tập 5: Lương NET và khoản tiền thuê nhà

Đề bài:
Giả sử Ông Hải ở bài tập trên còn được công ty trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu VNĐ/tháng.
Yêu cầu: Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp của Ông Hải.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Xác định tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi

Theo quy định, khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) do đơn vị sử dụng lao động trả thay được tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo) tại đơn vị.

  1. Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
    (Tính như Bài tập 4)
    = 31.500.000 + 1.000.000 – 11.000.000 – 1.500.000 = 20.000.000 VNĐ

  2. Thu nhập tính thuế (không gồm tiền thuê nhà):
    (Tính như Bài tập 4)
    = (20.000.000 – 1.650.000) / 0,8 = 23.937.500 VNĐ

  3. Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
    = Thu nhập tính thuế + Giảm trừ bản thân + Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc
    = 23.937.500 + 11.000.000 + 1.500.000 = 36.437.500 VNĐ/tháng

  4. Giới hạn 15% tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
    = 36.437.500 VNĐ × 15% = 5.465.625 VNĐ/tháng

So sánh tiền thuê nhà thực tế trả thay (6.000.000 VNĐ) với giới hạn 15% (5.465.625 VNĐ).
Vì 6.000.000 VNĐ > 5.465.625 VNĐ, nên khoản tiền thuê nhà được tính vào thu nhập chịu thuế (và do đó vào thu nhập làm căn cứ quy đổi) sẽ là 5.465.625 VNĐ/tháng.

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế sau khi bổ sung tiền thuê nhà

  1. Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế (có thêm tiền thuê nhà):
    = Lương NET + Phí hội viên CLB + Tiền thuê nhà (theo giới hạn) – Giảm trừ bản thân – Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc
    = 31.500.000 + 1.000.000 + 5.465.625 – 11.000.000 – 1.500.000
    = 25.465.625 VNĐ/tháng

  2. Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
    Với TNQĐ = 25.465.625 VNĐ, ta thấy nó nằm trong khoảng của Bậc 4: Trên 16,05 triệu VNĐ đến 27,25 triệu VNĐ.
    Áp dụng công thức của Bậc 4: (TNQĐ – 1,65 triệu)/0,8
    = (25.465.625 – 1.650.000) / 0,8 = 29.769.531 VNĐ/tháng

  3. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
    Với Thu nhập tính thuế = 29.769.531 VNĐ, ta thấy nó nằm trong khoảng của Bậc 4: Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ.
    Áp dụng công thức của Bậc 4: 20% TNTT – 1,65 triệu
    = 29.769.531 VNĐ × 20% – 1.650.000 VNĐ = 5.953.906 – 1.650.000 = 4.303.906 VNĐ/tháng

  4. Tổng thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông Hải là:
    = Lương NET + Phí hội viên + Tiền thuê nhà (theo giới hạn) + Thuế TNCN phải nộp
    = 31.500.000 + 1.000.000 + 5.465.625 + 4.303.906 = 42.269.531 VNĐ/tháng
    Hoặc xác định theo cách khác: Thu nhập tính thuế + Giảm trừ bản thân + Bảo hiểm bắt buộc
    = 29.769.531 + 11.000.000 + 1.500.000 = 42.269.531 VNĐ/tháng.

Lời khuyên cho người làm công tác thuế

Việc nắm vững các quy định và thực hành giải các bài tập thuế thu nhập cá nhân là yếu tố then chốt giúp bạn tự tin trong công việc kế toán thuế. Luôn cập nhật các thông tư, nghị định mới nhất từ Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế để đảm bảo tính chính xác trong mọi phép tính. Đặc biệt, việc phân loại đúng đối tượng và loại hợp đồng sẽ là nền tảng vững chắc để xác định phương pháp tính thuế phù hợp.

Kết luận

Qua các bài tập thuế thu nhập cá nhân từ cơ bản đến phức tạp, hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về cách thức tính toán nghĩa vụ thuế cho các đối tượng và tình huống khác nhau. Từ cá nhân cư trú với hợp đồng dài hạn, ngắn hạn, đến cá nhân không cư trú hay các trường hợp lương NET đặc biệt, mỗi tình huống đều có phương pháp xử lý riêng biệt nhưng đều dựa trên các nguyên tắc cơ bản và biểu thuế lũy tiến. Việc luyện tập thường xuyên và tra cứu các quy định hiện hành sẽ giúp bạn thành thạo hơn trong lĩnh vực này.
Để có cái nhìn toàn diện hơn về cách tính thuế TNCN, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu hướng dẫn chuyên sâu.

Minh họa tổng hợp các bài tập tính thuế thu nhập cá nhân và quy trình giảiMinh họa tổng hợp các bài tập tính thuế thu nhập cá nhân và quy trình giải

Tài liệu tham khảo

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.