🕐

Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp: Những Điều Cần Nắm Rõ Cho Doanh Nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế quan trọng nhất đối với hoạt động kinh doanh của mọi tổ chức tại Việt Nam. Việc hiểu rõ các quy định trong Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế mà còn tận dụng được các ưu đãi, tối ưu hóa chi phí và hoạt động hiệu quả hơn. Bài viết này sẽ đi sâu vào những nội dung cốt lõi của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, được hợp nhất từ Luật gốc số 14/2008/QH12 và các luật sửa đổi, bổ sung sau đó, giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan và chi tiết nhất.

Hiểu rõ luật thuế thu nhập doanh nghiệp là bước đầu tiên để mọi doanh nghiệp, từ nhỏ đến lớn, hoạt động hợp pháp và bền vững tại Việt Nam. Nắm vững các quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, cũng như các chính sách ưu đãi thuế sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc kê khai và nộp thuế.

Phạm Vi Điều Chỉnh Và Đối Tượng Nộp Thuế TNDN

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp điều chỉnh các vấn đề liên quan đến việc thu thuế đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác của doanh nghiệp.

Đối tượng phải nộp thuế TNDN, hay còn gọi là người nộp thuế, rất đa dạng. Họ là các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định. Cụ thể bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Doanh nghiệp Việt Nam phải nộp thuế TNDN đối với thu nhập phát sinh cả ở Việt Nam và ngoài Việt Nam. Doanh nghiệp nước ngoài nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, có hoặc không liên quan đến cơ sở thường trú của họ tại Việt Nam. Cơ sở thường trú được hiểu là địa điểm mà doanh nghiệp nước ngoài tiến hành toàn bộ hoặc một phần hoạt động sản xuất, kinh doanh, có thể là chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, địa điểm khai thác tài nguyên, cơ sở cung cấp dịch vụ, đại lý, hoặc đại diện tại Việt Nam.

Các Khoản Thu Nhập Chịu Thuế Và Được Miễn Thuế

Việc xác định đúng các khoản thu nhập nào phải chịu thuế và khoản nào được miễn thuế là cực kỳ quan trọng trong luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thu Nhập Chịu Thuế

Thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chính của doanh nghiệp.
  • Các khoản thu nhập khác, rất đa dạng, bao gồm:
    • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn.
    • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.
    • Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả sở hữu trí tuệ.
    • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (kể cả giấy tờ có giá).
    • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ.
    • Các khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, nợ phải trả không xác định được chủ.
    • Các khoản thu nhập bỏ sót từ những năm trước.
    • Các khoản thu nhập khác phát sinh tại Việt Nam hoặc ngoài Việt Nam (đối với doanh nghiệp Việt Nam).

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, sau khi nộp thuế TNDN ở nước ngoài, nếu chuyển phần thu nhập đó về Việt Nam thì xử lý theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). Nếu chưa ký Hiệp định và thuế suất ở nước ngoài thấp hơn Việt Nam, sẽ phải nộp phần chênh lệch tại Việt Nam.

Thu Nhập Được Miễn Thuế

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp cũng quy định nhiều trường hợp được miễn thuế để khuyến khích các lĩnh vực và hoạt động cụ thể:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã hoặc doanh nghiệp hoạt động ở địa bàn khó khăn/đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  • Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm thử nghiệm, sản phẩm mới áp dụng lần đầu tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có tỷ lệ lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS cao (từ 30% trở lên và số lao động bình quân từ 20 người trở lên), trừ lĩnh vực tài chính, bất động sản.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho các đối tượng ưu tiên (dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội).
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước đã nộp thuế TNDN.
  • Khoản tài trợ nhận được cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, xã hội tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs).
  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao của một số tổ chức tài chính (Ngân hàng Phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội, các quỹ tài chính nhà nước hoạt động không vì lợi nhuận, tổ chức xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng).
  • Phần thu nhập không chia của cơ sở khám chữa bệnh, y tế xã hội hóa, giáo dục-đào tạo xã hội hóa, và hợp tác xã để lại để đầu tư phát triển.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên ở địa bàn đặc biệt khó khăn.

Căn Cứ Và Phương Pháp Tính Thuế TNDN

Căn cứ để tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Xác Định Thu Nhập Tính Thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định bằng công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

Trong đó, Thu nhập chịu thuế được tính bằng:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản chi được trừ + Thu nhập khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò/khai thác/chế biến khoáng sản phải được xác định riêng. Tuy nhiên, nếu lỗ từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư thì được bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.

Bạn có thể cần tìm hiểu về nộp thuế đất ở hàng năm online hoặc các loại thuế khác để có cái nhìn toàn diện về nghĩa vụ tài chính.

Doanh Thu

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu tính bằng Đồng Việt Nam. Nếu thu bằng ngoại tệ thì quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh doanh thu.

Các Khoản Chi Được Trừ Và Không Được Trừ

Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ hai điều kiện:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, giáo dục nghề nghiệp, quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật. Riêng hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trừ trường hợp không bắt buộc).

Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm nhiều loại, ví dụ:

  • Khoản chi không đủ điều kiện trên (trừ tổn thất do thiên tai, bất khả kháng).
  • Tiền phạt vi phạm hành chính.
  • Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
  • Phần chi phí quản lý phân bổ vượt mức quy định (đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú).
  • Phần chi vượt mức trích lập dự phòng.
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh vượt quá 150% lãi suất cơ bản.
  • Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định.
  • Trích trước vào chi phí không đúng quy định.
  • Tiền lương, thù lao cho chủ doanh nghiệp tư nhân, sáng lập viên không trực tiếp điều hành, hoặc các khoản chi lương/công không thực chi hoặc không có hóa đơn/chứng từ.
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.
  • Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN.
  • Khoản tài trợ (trừ các khoản cho giáo dục, y tế, khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, nhà tình nghĩa/đại đoàn kết, chính sách, tài trợ theo chương trình nhà nước ở địa bàn khó khăn).
  • Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm hưu trí tự nguyện vượt mức quy định.
  • Các khoản chi đặc thù của hoạt động ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán…

Khoản chi bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh chi.

Thuế Suất TNDN

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các mức thuế suất khác nhau:

  • Mức phổ thông: Hiện nay là 20%. Trước đây là 22% và chuyển sang 20% từ 01/01/2016.
  • Doanh nghiệp nhỏ: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. (Quy định này có hiệu lực từ 01/07/2013).
  • Hoạt động đặc thù:
    • Hoạt động dầu khí: Từ 25% đến 50% tùy hợp đồng.
    • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác: Từ 32% đến 50% tùy dự án.
  • Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô: Áp dụng thuế suất 17% (trước 01/01/2016 là 20%).

Phương Pháp Tính Thuế

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng:

Số thuế phải nộp = (Thu nhập tính thuế x Thuế suất) – Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài (nếu có, tối đa bằng số thuế phải nộp theo Luật Việt Nam).

Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú hoặc có thu nhập không liên quan đến cơ sở thường trú tại Việt Nam, phương pháp tính thuế được thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

Kỳ Tính Thuế Và Nơi Nộp Thuế

Kỳ tính thuế TNDN thường là năm dương lịch hoặc năm tài chính. Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú hoặc có thu nhập không liên quan đến cơ sở thường trú thì tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.

Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Nếu có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh/thành phố khác, thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.

Khi cần tra mã số thuế cá nhân bằng cmnd, bạn có thể sử dụng công cụ trên website này để phục vụ các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp hoặc cá nhân.

Các Chính Sách Ưu Đãi Thuế TNDN

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định nhiều chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích đầu tư vào các ngành nghề, địa bàn và loại hình hoạt động nhất định.

Ưu Đãi Về Thuế Suất

  • Thuế suất 10% trong 15 năm: Áp dụng cho thu nhập từ dự án đầu tư mới tại địa bàn đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; các dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực ưu tiên cao (nghiên cứu KH&CN, công nghệ cao, năng lượng tái tạo, bảo vệ môi trường, sản xuất phần mềm, vật liệu mới, hạ tầng quan trọng); doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; một số dự án sản xuất quy mô vốn lớn (từ 6.000 tỷ trở lên) đáp ứng tiêu chí doanh thu hoặc sử dụng nhiều lao động (trên 3.000 người); dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên; dự án sản xuất quy mô vốn rất lớn (từ 12.000 tỷ trở lên) sử dụng công nghệ cao.
  • Thuế suất 10% (không giới hạn thời gian): Áp dụng cho thu nhập từ hoạt động xã hội hóa (giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường); thu nhập từ nhà ở xã hội; thu nhập từ báo in, xuất bản; thu nhập từ trồng/chăm sóc/bảo vệ rừng, nuôi trồng/chế biến nông lâm thủy sản ở địa bàn khó khăn, sản xuất giống cây/con, sản xuất/khai thác/tinh chế muối (trừ trường hợp miễn thuế), bảo quản nông sản sau thu hoạch; thu nhập của hợp tác xã nông lâm ngư diêm nghiệp không ở địa bàn khó khăn/đặc biệt khó khăn (trừ trường hợp miễn thuế).
  • Thuế suất 20% trong 10 năm (áp dụng mức 17% từ 01/01/2016): Áp dụng cho thu nhập từ dự án đầu tư mới tại địa bàn khó khăn; các dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực khuyến khích (sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc nông nghiệp, thiết bị tưới tiêu, thức ăn chăn nuôi/thủy sản, phát triển ngành nghề truyền thống).
  • Thuế suất 15%: Áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian kéo dài ưu đãi thuế suất: Đối với dự án đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc dự án quy định tại điểm e khoản 1 Điều 13, Thủ tướng Chính phủ có thể quyết định kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thêm tối đa 15 năm. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện ưu tiên đặc biệt theo Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ có thể quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với mức ưu đãi thông thường, thời gian không quá 1.5 lần thời gian ưu đãi và không vượt quá thời hạn dự án.
  • Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án có doanh thu (đối với dự án đầu tư mới), hoặc từ ngày được cấp giấy chứng nhận (đối với doanh nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao).

Ưu Đãi Về Thời Gian Miễn Thuế, Giảm Thuế

Bên cạnh ưu đãi thuế suất, luật thuế thu nhập doanh nghiệp còn quy định thời gian miễn, giảm thuế cho thu nhập từ dự án đầu tư mới:

  • Miễn thuế tối đa 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 9 năm tiếp theo: Áp dụng cho thu nhập từ dự án đầu tư mới thuộc diện ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm (trừ các dự án sản xuất quy mô vốn lớn) và thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Miễn thuế tối đa 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 13 năm tiếp theo: Áp dụng đối với các dự án đầu tư thuộc diện ưu tiên đặc biệt theo Luật Đầu tư.
  • Miễn thuế tối đa 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 4 năm tiếp theo: Áp dụng cho thu nhập từ dự án đầu tư mới thuộc diện ưu đãi thuế suất 17% (hoặc 20% trước đó), và dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp ở địa bàn thuận lợi).
  • Thời gian miễn, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên dự án có thu nhập chịu thuế. Nếu không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu có doanh thu, thời gian miễn, giảm thuế tính từ năm thứ tư.

Các Trường Hợp Giảm Thuế Khác

  • Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế bằng số chi thêm cho lao động nữ.
  • Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế bằng số chi thêm cho đối tượng này.
  • Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn khó khăn được giảm 50% số thuế tính trên thu nhập từ chuyển giao công nghệ đó.

Chuyển Lỗ

Doanh nghiệp bị lỗ được chuyển lỗ sang năm sau để trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. Lỗ từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư (sau khi đã bù trừ) hoặc từ thăm dò/khai thác khoáng sản được chuyển lỗ riêng vào thu nhập cùng loại.

Trích Lập Quỹ Phát Triển Khoa Học Và Công Nghệ

Doanh nghiệp Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Số tiền này được trừ khi tính thuế TNDN. Tuy nhiên, nếu quỹ không sử dụng hết 70% hoặc sử dụng sai mục đích trong vòng 5 năm thì phải nộp lại phần thuế đã được miễn và lãi phát sinh. Quỹ này chỉ được sử dụng cho đầu tư KH&CN tại Việt Nam.

Điều Kiện Áp Dụng Ưu Đãi Thuế

Để được hưởng các ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện nhất định:

  • Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
  • Ưu đãi theo diện dự án đầu tư mới không áp dụng cho trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu.
  • Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động được ưu đãi và không được ưu đãi. Nếu không hạch toán riêng được, thu nhập ưu đãi được xác định theo tỷ lệ doanh thu tương ứng.
  • Một số khoản thu nhập (như chuyển nhượng vốn, bất động sản không phải nhà ở xã hội, khai thác khoáng sản, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB) không được áp dụng mức thuế suất 20% (áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ) và các ưu đãi quy định tại Điều 4 (miễn thuế) và Điều 13, 14 (ưu đãi thuế suất, miễn giảm thuế).
  • Nếu doanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi khác nhau cho cùng một khoản thu nhập, được quyền lựa chọn áp dụng mức ưu đãi có lợi nhất.

Những quy định chi tiết về luật thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả các hướng dẫn thực hiện và điều chỉnh bởi các luật sau này (như Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật Khám bệnh, chữa bệnh), đều nhằm mục đích tạo khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động kinh doanh và góp phần định hướng phát triển kinh tế quốc gia thông qua các chính sách khuyến khích đầu tư.

Khi tự đăng ký mã số thuế cá nhân hoặc thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế, việc nắm vững các nguyên tắc chung về thuế là rất hữu ích, dù thuế TNDN khác với thuế thu nhập cá nhân hay thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô.

Kết Luận

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp là văn bản pháp lý cốt lõi quy định nghĩa vụ thuế của các tổ chức kinh doanh tại Việt Nam. Hiểu rõ các quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế và được miễn thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, thuế suất, kỳ tính thuế, nơi nộp thuế, cũng như các chính sách ưu đãi là vô cùng cần thiết cho mọi doanh nghiệp.

Việc tuân thủ đúng luật thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững. Đồng thời, việc nắm bắt và tận dụng hiệu quả các chính sách ưu đãi thuế sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Các văn bản hướng dẫn chi tiết từ Chính phủ và Bộ Tài chính sẽ cung cấp thêm thông tin cụ thể cho từng trường hợp áp dụng.

Tài liệu tham khảo:

  • Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Văn phòng Quốc hội.