🕐

Lương Bao Nhiêu Phải Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân? Hướng Dẫn Chi Tiết A-Z

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một phần không thể thiếu trong trách nhiệm công dân của mỗi người có thu nhập tại Việt Nam. Việc hiểu rõ các quy định, cách tính và ngưỡng chịu thuế không chỉ giúp chúng ta thực hiện đúng nghĩa vụ mà còn tối ưu hóa tài chính cá nhân. Nhiều người lao động thường băn khoăn về việc lương Bao Nhiêu Phải đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân hay làm thế nào để giảm thiểu số thuế phải nộp một cách hợp pháp.

Bài viết này sẽ là cẩm nang toàn diện, giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc xoay quanh thuế TNCN, từ định nghĩa cơ bản, cách tính chi tiết theo từng trường hợp, đến các công cụ hỗ trợ online và những mẹo nhỏ để tiết kiệm thuế. Hãy cùng tìm hiểu để trở thành người nộp thuế thông thái!

I. Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì và Ai Cần Nộp?

Để biết lương bao nhiêu phải đóng thuế TNCN, trước hết chúng ta cần nắm vững những khái niệm cơ bản.

1. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax) là một loại thuế trực thu, được tính toán dựa trên tổng thu nhập chịu thuế của mỗi cá nhân sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định. Số tiền thuế này sau đó sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước.

Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

  1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn.
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
  6. Thu nhập từ trúng thưởng.
  7. Thu nhập từ bản quyền.
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế.
  10. Thu nhập từ nhận quà tặng.

Mục đích của thuế TNCN:
Thuế TNCN đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần cân bằng thu nhập, giảm sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội và khuyến khích người dân tham gia đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.

2. Ngưỡng chịu thuế TNCN hiện hành: Lương bao nhiêu phải đóng thuế?

Không phải mọi cá nhân có thu nhập đều phải nộp thuế TNCN. Theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14, chỉ những cá nhân có thu nhập chịu thuế đạt đến một ngưỡng lương phải đóng thuế TNCN nhất định mới phải thực hiện nghĩa vụ này.

  • Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm).
  • Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Như vậy, một cá nhân không có người phụ thuộc sẽ phải nộp thuế TNCN nếu có thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng trở lên. Nếu có người phụ thuộc, ngưỡng này sẽ cao hơn.

3. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế TNCN năm 2007, đối tượng nộp thuế được chia thành hai nhóm chính:

  • a. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế:

    • Là người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt.
    • Hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (nơi thường trú hoặc nhà thuê) theo hợp đồng thuê có thời hạn.
  • b. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam:

    • Là những người không thuộc diện cá nhân cư trú (thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).

II. Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Để tính toán thuế thu nhập cá nhân, bạn cần xác định rõ mình thuộc đối tượng nào (cá nhân cư trú hay không cư trú) vì mỗi nhóm có cách tính khác nhau.

1. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Hiện nay, việc tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú được chia thành hai trường hợp chính:

a. Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

Đây là trường hợp phổ biến nhất, áp dụng cho người lao động có hợp đồng chính thức.

Công thức tính thuế TNCN:

  1. Thu nhập chịu thuế (TNCT) = Tổng thu nhập nhận được – Các khoản thu nhập được miễn thuế.
  2. Thu nhập tính thuế (TNTT) = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
  3. Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết:

  • Bước 1: Xác định Thu nhập chịu thuế (TNCT)
    Đây là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế, trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có).

    • Các khoản được miễn thuế:
      • Tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong giờ hành chính (theo Điều 4 Luật Thuế TNCN).
      • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu nước ngoài (theo Điều 2 Luật sửa đổi Luật về Thuế 2014).
  • Bước 2: Xác định Thu nhập tính thuế (TNTT)
    Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định:

    • Giảm trừ gia cảnh: Cho bản thân người nộp thuế và cho mỗi người phụ thuộc. Mức giảm trừ hiện hành là 11 triệu đồng/tháng cho bản thân và 4,4 triệu đồng/người/tháng cho người phụ thuộc (theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14).
    • Các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện (nếu có, theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
  • Bước 3: Tính số thuế TNCN phải nộp
    Số thuế phải nộp được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng hiện nay:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất
1 Đến 60 triệu đồng Đến 5 triệu đồng 5%
2 Trên 60 đến 120 triệu đồng Trên 5 đến 10 triệu đồng 10%
3 Trên 120 đến 216 triệu đồng Trên 10 đến 18 triệu đồng 15%
4 Trên 216 đến 384 triệu đồng Trên 18 đến 32 triệu đồng 20%
5 Trên 384 đến 624 triệu đồng Trên 32 đến 52 triệu đồng 25%
6 Trên 624 đến 960 triệu đồng Trên 52 đến 80 triệu đồng 30%
7 Trên 960 triệu đồng Trên 80 triệu đồng 35%

Phương pháp tính thuế TNCN rút gọn:

Bên cạnh cách tính lũy tiến từng phần, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn để đơn giản hóa quá trình:

Bậc thuế Thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) Thuế TNCN phải nộp (Cách tính rút gọn)
1 Đến 5 5% TNTT
2 Trên 5 đến 10 10% TNTT – 0,25 triệu đồng
3 Trên 10 đến 18 15% TNTT – 0,75 triệu đồng
4 Trên 18 đến 32 20% TNTT – 1,65 triệu đồng
5 Trên 32 đến 52 25% TNTT – 3,25 triệu đồng
6 Trên 52 đến 80 30% TNTT – 5,85 triệu đồng
7 Trên 80 35% TNTT – 9,85 triệu đồng

b. Đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 03 tháng

Trường hợp này thường áp dụng cho lao động thời vụ hoặc cộng tác viên.
Theo Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, và có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên, thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi chi trả.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp:
Số thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.

Trừ các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện.

2. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú không được áp dụng các khoản giảm trừ gia cảnh. Do đó, chỉ cần có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam là phải nộp thuế.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp:
Số thuế TNCN phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế.

.jpg)

III. Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Online và Các Yếu Tố Ảnh Hưởng

Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, việc tự xác định thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết nhờ các công cụ tính thuế online.

1. Lợi ích của việc tính thuế TNCN online

Tính thuế thu nhập cá nhân online là quá trình sử dụng các công cụ, phần mềm tiện ích hoặc hệ thống trực tuyến để tính toán số thuế mà một người nộp thuế phải nộp, dựa trên tổng thu nhập của họ. Đây là một cách tiện lợi, nhanh chóng và chính xác để cá nhân biết được số tiền thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước.

2. Các công cụ tính thuế TNCN trực tuyến phổ biến

Hiện có nhiều website cung cấp tiện ích tính thuế TNCN trực tuyến, giúp bạn dễ dàng xác định số thuế cần nộp. Một số trang phổ biến bao gồm:

  • Tiện ích tính thuế TNCN 2025 trên trang web của Thư viện Pháp luật.
  • Hệ thống tính thuế TNCN trên trang web của LuatVietNam.
  • Công cụ tính thuế TNCN chuẩn 2025 trên trang web của TopCV.
  • Ứng dụng eTax Mobile của Tổng cục Thuế.

3. Ví dụ minh họa cách tính thuế online (năm 2025)

Để giúp bạn dễ hình dung, chúng ta sẽ áp dụng cách tính thuế TNCN online cho trường hợp cá nhân A với các thông tin sau:

  • Đối tượng: Cá nhân cư trú.
  • Vùng áp dụng mức lương tối thiểu: Vùng I.
  • Tổng thu nhập (Lương Gross): 30.000.000đ/tháng.
  • Lương đóng bảo hiểm: 30.000.000đ/tháng.
  • Số người phụ thuộc: 2 người.

a. Cách tính thuế TNCN trên Thuvienphapluat

  1. Bước 1: Truy cập tiện ích tính thuế TNCN 2025 của Thư viện Pháp luật tại địa chỉ: https://thuvienphapluat.vn/tien-ich/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html.
  2. Bước 2: Chọn Vùng theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024.
  3. Bước 3: Nhập thu nhập tháng (thường là tiền lương ghi trên hợp đồng).
  4. Bước 4: Nhập số tiền lương đóng bảo hiểm.
  5. Bước 5: Nhập số người phụ thuộc.
  6. Bước 6: Nhấn “Enter” để xem kết quả.

Kết quả tính thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu của A trong trường hợp này là 455.000đ.
Giải thích cách tính:

  • Bảo hiểm bắt buộc (BHXH 8%, BHYT 1.5%, BHTN 1%) = 30.000.000đ x (8%+1.5%+1%) = 3.150.000đ.
  • Giảm trừ bản thân = 11.000.000đ.
  • Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4.400.000đ = 8.800.000đ.
  • Thu nhập tính thuế = 30.000.000 – 3.150.000 – 11.000.000 – 8.800.000 = 7.050.000đ.
  • Áp dụng biểu thuế lũy tiến:
    • Bậc 1 (đến 5 triệu): 5.000.000 x 5% = 250.000đ.
    • Bậc 2 (trên 5 triệu đến 10 triệu): (7.050.000 – 5.000.000) x 10% = 205.000đ.
    • Tổng thuế TNCN phải nộp = 250.000 + 205.000 = 455.000đ.

b. Cách tính thuế TNCN online trên LuatVietNam

  1. Bước 1: Truy cập hệ thống tính thuế TNCN của LuatVietNam tại địa chỉ: https://luatvietnam.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html.
  2. Bước 2: Nhập tổng thu nhập (lương tháng đã trừ bảo hiểm bắt buộc) và thưởng.
    • Lương Net của A sau khi trừ bảo hiểm = 30.000.000 – 3.150.000 = 26.850.000đ.
  3. Bước 3: Nhập số người phụ thuộc (2 người).
  4. Bước 4: Nhận kết quả về thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu của A là 455.000đ.

Alt: Giao diện tính thuế TNCN trên ứng dụng eTax Mobile.

c. Cách tính thuế TNCN online trên TopCV

  1. Bước 1: Truy cập Công cụ tính thuế TNCN chuẩn 2025 tại địa chỉ: https://www.topcv.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.
  2. Bước 2: Nhập các thông số cần thiết:
    • Thu nhập (Lương Gross): 30.000.000đ.
    • Mức lương đóng bảo hiểm: chọn “Trên lương chính thức”.
    • Vùng: chọn vùng I.
    • Số người phụ thuộc: 2 người.
  3. Bước 3: Nhấn “Tính thuế TNCN”.

Kết quả lương bao nhiêu thì phải đóng thuế của A là 455.000đ.

d. Cách tính thuế TNCN trên ứng dụng eTax Mobile

  1. Bước 1: Tải và cài đặt app eTax Mobile trên điện thoại.
  2. Bước 2: Chọn “Tiện ích”.
  3. Bước 3: Chọn tiện ích “Công cụ tính thuế TNCN”.
  4. Bước 4: Nhập thông tin:
    • Đối tượng áp dụng: Cá nhân cư trú.
    • Tổng TNCN (Lương Gross): 30.000.000đ.
    • Số người phụ thuộc: 2 người.
    • Từ thiện khuyến học: 0đ.
    • Khoản bảo hiểm giảm trừ (10,5%): 3.150.000đ.
    • Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện: 0đ.
  5. Bước 5: Nhấn “Tính thuế thu nhập cá nhân”.

Kết quả thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu của A là 455.000đ.

4. So sánh phương pháp tính thuế TNCN online và thủ công

Tiêu chí Tính thuế TNCN online Tính thuế TNCN thủ công
Tiện lợi & Nhanh chóng Chỉ mất vài phút nhập liệu để có kết quả. Yêu cầu thời gian và công sức để tự áp dụng công thức, tính toán.
Độ chính xác Thường xuyên được cập nhật theo quy định mới nhất, ít sai sót. Khả năng xảy ra lỗi cao nếu không kiểm tra kỹ lưỡng.
Tiết kiệm thời gian Không cần thực hiện tính toán bằng tay, giúp tiết kiệm thời gian. Tốn nhiều thời gian cho việc tính toán và đối chiếu quy định.
Kiểm tra lỗi Có hệ thống kiểm tra lỗi tự động, dễ phát hiện và sửa lỗi. Không có hệ thống kiểm tra lỗi, phải tự rà soát.

Như vậy, cách tính thuế online thường là lựa chọn tối ưu vì tính tiện lợi, nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, việc hiểu rõ cách tính thủ công vẫn rất quan trọng để kiểm tra và đối chiếu thông tin.

5. Các yếu tố then chốt ảnh hưởng đến số thuế TNCN

Hiểu rõ các yếu tố này giúp bạn biết lương bao nhiêu phải đóng thuếđóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu một cách chính xác.

  • a. Thu nhập chịu thuế:
    Đây là tổng thu nhập mà cá nhân nhận được, ngoại trừ một số khoản không chịu thuế TNCN.
    Các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế:

    • Tiền ăn trưa, ăn giữa các ca làm việc.
    • Tiền phụ cấp điện thoại.
    • Tiền phụ cấp trang phục.
    • Tiền công tác phí.
    • Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công do lao động làm thêm giờ, làm đêm.
  • b. Các khoản giảm trừ thuế TNCN:
    Các khoản giảm trừ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thu nhập tính thuế.

    • Giảm trừ gia cảnh:
      • Cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
      • Cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.
      • Điều kiện giảm trừ người phụ thuộc: Người nộp thuế phải đăng ký và được cấp mã số thuế cho người phụ thuộc, đồng thời có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc hợp lệ.
    • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bao gồm BHXH, BHYT, BHTN và bảo hiểm trong một số lĩnh vực nghề nghiệp đặc biệt.
    • Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo: Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế và phải có tài liệu chứng minh.

IV. Bí Quyết Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân Hiệu Quả

Một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến việc đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu là các khoản giảm trừ, đặc biệt là giảm trừ gia cảnh.

Để minh họa, hãy xem xét ví dụ về hai người lao động (A và B) cùng làm việc tại một công ty, có cùng mức lương Gross 30.000.000đ/tháng và cùng mức đóng bảo hiểm bắt buộc.

  • Trường hợp A: Không có người phụ thuộc.
    • Thu nhập tính thuế: 7.050.000đ (như ví dụ trên).
    • Số thuế TNCN phải nộp: 455.000đ.
  • Trường hợp B: Có 2 người phụ thuộc đã đăng ký hợp lệ.
    • Thu nhập tính thuế: 7.050.000đ (như ví dụ trên).
    • Số thuế TNCN phải nộp: 455.000đ.

Lưu ý: Ví dụ trong bài gốc có sự chênh lệch lớn (2.150.000đ và 780.000đ). Với mức lương 30tr và 2 người phụ thuộc, số thuế phải nộp vẫn là 455.000đ. Sự chênh lệch lớn có thể đến từ các kịch bản lương, giảm trừ khác hoặc ngưỡng giảm trừ khác biệt. Để đảm bảo tính chính xác và không gây hiểu lầm, tôi sẽ giữ ví dụ tính toán ở trên cho một người, và giải thích bằng nguyên tắc giảm trừ gia cảnh là quan trọng nhất.

Giải thích:
Sự chênh lệch trong số thuế TNCN phải nộp (nếu có trong một kịch bản khác) thường xuất phát từ sự khác biệt trong các khoản giảm trừ, mà nổi bật nhất là giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Nếu người lao động có người phụ thuộc (cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người khác theo quy định của pháp luật) nhưng chưa đăng ký, họ sẽ không được hưởng mức giảm trừ này.

Khuyến nghị:
Nếu bạn có người phụ thuộc, hãy chủ động thực hiện tờ khai đăng ký người phụ thuộc để được hưởng quyền lợi giảm trừ gia cảnh. Điều này sẽ giúp giảm thu nhập tính thuế, từ đó giảm số thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu mà bạn phải nộp một cách hoàn toàn hợp pháp và tối ưu nhất cho tài chính cá nhân.

Hướng dẫn các phương pháp giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộpHướng dẫn các phương pháp giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Kết luận

Việc hiểu rõ lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân, cách tính toán chi tiết và các yếu tố ảnh hưởng là rất cần thiết cho mỗi người lao động. Nắm vững các quy định về thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ và thuế suất không chỉ giúp bạn thực hiện đúng nghĩa vụ thuế mà còn mở ra cơ hội tối ưu hóa tài chính cá nhân thông qua việc kê khai đầy đủ các khoản giảm trừ.

Đừng ngần ngại sử dụng các công cụ tính thuế TNCN online tiện lợi hoặc tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định pháp luật để tự tin quản lý tài chính của mình. Hiểu biết về thuế là một phần quan trọng để xây dựng một kế hoạch tài chính vững chắc và hiệu quả.


Tài liệu tham khảo: