Contents
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay không chỉ bó hẹp trong phạm vi địa bàn nơi đặt trụ sở chính. Khi phát sinh giao dịch, bán hàng hoặc thực hiện dự án, công trình tại các tỉnh, thành phố khác, doanh nghiệp cần lưu ý đến một loại thuế đặc thù, thường được gọi là thuế vãng lai. Vậy cụ thể Thuế Vãng Lai Là Gì, áp dụng trong trường hợp nào và cách thức hạch toán, kê khai ra sao để đảm bảo đúng quy định? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết giúp quý vị nắm rõ.
Thuế vãng lai là gì?
Hiểu một cách đơn giản, thuế vãng lai là loại thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất, xây dựng, lắp đặt, chuyển nhượng bất động sản… được thực hiện tại địa phương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thuế vãng lai này sẽ được thu và quản lý bởi cơ quan thuế tại địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh đó, chứ không phải nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
Mục đích của việc thu thuế vãng lai là để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách địa phương nơi phát sinh các hoạt động kinh tế, tránh tình trạng doanh nghiệp chỉ đóng thuế tập trung tại nơi đặt trụ sở dù hoạt động trên nhiều địa bàn.
Thuế suất tạm tính áp dụng cho thuế GTGT vãng lai thường là 1% hoặc 2% trên tổng doanh thu chưa có thuế GTGT phát sinh tại địa bàn ngoại tỉnh. Cụ thể, đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10% thì thuế vãng lai tạm tính là 2%, và đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5% thì thuế vãng lai tạm tính là 1%. Cần lưu ý rằng một số đối tượng không chịu thuế gtgt sẽ không thuộc diện chịu thuế vãng lai này.
Theo quy định từ năm 2015, các doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng (không bao gồm doanh thu từ chuyển nhượng bất động sản) có thể được miễn kê khai và nộp thuế vãng lai tại địa phương nơi phát sinh hoạt động.
Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai trong doanh nghiệp
Việc hạch toán thuế vãng lai chính xác là nhiệm vụ quan trọng của bộ phận kế toán, giúp doanh nghiệp xác định đúng nghĩa vụ thuế và thực hiện nộp đầy đủ, kịp thời, tránh các rủi ro về xử phạt hành chính thuế.
Kế toán thường sử dụng Tài khoản 33319 – Thuế giá trị gia tăng vãng lai để theo dõi các khoản thuế GTGT phát sinh tại địa bàn ngoại tỉnh.
Các bước hạch toán cơ bản
Quy trình hạch toán thuế vãng lai có thể tóm gọn theo các bước sau:
- Xác định doanh thu vãng lai: Ghi nhận chính xác doanh thu từ các hoạt động phát sinh ngoài địa bàn trụ sở chính.
- Xác định thuế suất thuế vãng lai: Áp dụng mức thuế suất 1% hoặc 2% dựa trên loại hàng hóa, dịch vụ hoặc tính chất hoạt động theo quy định hiện hành.
- Tính toán số thuế vãng lai phải nộp: Sử dụng công thức: Thuế vãng lai = Doanh thu vãng lai x Thuế suất thuế vãng lai tạm tính.
- Thực hiện ghi nhận vào sổ sách kế toán: Hạch toán số thuế đã tính vào các tài khoản liên quan, chủ yếu là TK 33319.
Các bước cần thực hiện khi hạch toán thuế vãng lai cho doanh nghiệp.
Chi tiết các bút toán hạch toán
Kế toán cần thực hiện các bút toán sau khi phát sinh doanh thu và nghĩa vụ thuế vãng lai:
- Khi xuất hóa đơn GTGT cho hoạt động vãng lai (ví dụ: nghiệm thu công trình hoàn thành):
- Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): Tổng giá thanh toán.
- Có TK 5112 (Doanh thu bán thành phẩm, hàng hóa): Doanh thu chưa thuế.
- Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): Số thuế GTGT (thông thường 10%) trên hóa đơn gốc.
- Khi căn cứ vào tờ khai thuế GTGT vãng lai (Mẫu số 05/GTGT) đã lập, ghi nhận nghĩa vụ thuế vãng lai phải nộp tại địa phương phát sinh:
- Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): Ghi giảm số thuế GTGT 10% đã hạch toán ban đầu tương ứng với phần doanh thu vãng lai đã trích nộp. (Lưu ý: Cách xử lý này có thể khác nhau tùy theo chế độ kế toán và quy định cụ thể từng thời kỳ, mục đích là phân bổ nghĩa vụ thuế).
- Có TK 3338 (Các loại thuế khác phải nộp): Ghi nhận số thuế GTGT vãng lai tạm tính (1% hoặc 2%) phải nộp cho ngân sách nhà nước tại địa phương đó.
- Khi thực hiện nộp thuế vãng lai vào ngân sách nhà nước:
- Nợ TK 3338 (Các loại thuế khác phải nộp): Ghi giảm số thuế vãng lai đã ghi nhận phải nộp.
- Có TK 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng): Ghi giảm số tiền đã chi để nộp thuế.
Sơ đồ tóm tắt quy trình hạch toán thuế vãng lai chi tiết.
Hồ sơ và quy trình kê khai thuế vãng lai
Sau khi hoàn tất việc hạch toán, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện kê khai thuế vãng lai với cơ quan thuế nơi phát sinh doanh thu. Để kê khai, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Các loại hồ sơ cần chuẩn bị
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng vãng lai theo mẫu số 05/GTGT.
- Bảng kê khai doanh thu phát sinh tại địa bàn ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT (hoặc mẫu tương đương theo quy định hiện hành).
- Các chứng từ liên quan đến việc ghi nhận doanh thu và xác định nghĩa vụ thuế vãng lai (ví dụ: hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, hóa đơn GTGT…).
Việc lập tờ khai thường được thực hiện trên phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) do Tổng cục Thuế cung cấp. Doanh nghiệp cần kiểm tra mã số thuế thu nhập cá nhân của người đại diện hoặc người phụ trách kê khai để đảm bảo thông tin chính xác khi nộp tờ khai.
Trình tự kê khai online
Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay thực hiện kê khai thuế qua mạng. Trình tự kê khai nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh qua mạng như sau:
- Kê khai tại nơi phát sinh hoạt động (địa bàn ngoại tỉnh): Kế toán lập tờ khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh (Mẫu 05/GTGT) trên phần mềm HTKK. Sau đó, kết xuất tệp XML và nộp qua các cổng giao dịch điện tử của ngành thuế (như thuedientu.gdt.gov.vn).
- Kê khai tại trụ sở chính: Doanh nghiệp vẫn thực hiện tổng hợp doanh thu vãng lai vào tờ khai thuế GTGT định kỳ tại trụ sở chính, đồng thời điều chỉnh (bù trừ) số thuế đã nộp tại địa bàn ngoại tỉnh để tránh nộp trùng.
Tỷ lệ thuế suất áp dụng cho thuế GTGT vãng lai theo quy định.
Lưu ý quan trọng về thời hạn và xử phạt
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế vãng lai thường là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh doanh thu vãng lai.
Việc không hạch toán, kê khai và nộp thuế vãng lai đúng cách, đúng thời hạn sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo các quy định hiện hành, cụ thể là theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. Mức phạt có thể bao gồm phạt cảnh cáo, phạt tiền tùy thuộc vào mức độ vi phạm (chậm nộp tờ khai, chậm nộp tiền thuế, khai sai…). Đảm bảo tuân thủ là cách tốt nhất để tránh những rủi ro pháp lý và tài chính không đáng có.
Kết luận
Thuế vãng lai là một phần quan trọng trong nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh ngoài địa bàn nơi đặt trụ sở. Việc nắm vững khái niệm thuế vãng lai là gì, hiểu rõ quy trình hạch toán và kê khai theo đúng quy định pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước mà còn tránh được những sai sót, phạt chậm nộp không đáng có. Hy vọng những thông tin trong bài viết này hữu ích cho công việc kế toán và quản lý thuế của quý vị.