🕐

Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế TNCN? Cập nhật mới nhất 2025

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một phần trách nhiệm của mỗi công dân có thu nhập theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ mình thuộc diện phải nộp thuế hay không, hoặc cụ thể Thu Nhập Bao Nhiêu Thì Phải đóng Thuế. Việc hiểu rõ các quy định này không chỉ giúp bạn thực hiện đúng nghĩa vụ mà còn tối ưu hóa số thuế phải nộp một cách hợp pháp.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cặn kẽ về thuế TNCN, ngưỡng thu nhập chịu thuế, cách tính toán chi tiết, các khoản giảm trừ quan trọng và những bí quyết để giảm thiểu nghĩa vụ thuế của mình theo cập nhật mới nhất năm 2025.

Thuế thu nhập cá nhân là gì và ai phải nộp?

Để xác định được thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế, trước hết chúng ta cần hiểu rõ bản chất của thuế TNCN và các đối tượng chịu sự điều chỉnh của nó.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax – PIT) là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của mỗi cá nhân sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định, sau đó nộp vào ngân sách nhà nước. Mục đích chính của thuế TNCN là tạo nguồn thu cho ngân sách, đồng thời góp phần điều tiết thu nhập, giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo và khuyến khích người dân đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.

Các khoản thu nhập được xem xét để tính thuế TNCN được quy định cụ thể tại Điều 3 Luật Thuế TNCN 2007 (đã sửa đổi, bổ sung) bao gồm:

  1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
  2. Tiền lương, tiền công từ quan hệ lao động.
  3. Thu nhập từ các khoản đầu tư vốn.
  4. Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn.
  5. Thu nhập có được từ chuyển nhượng bất động sản.
  6. Thu nhập từ các giải thưởng trúng thưởng.
  7. Thu nhập từ bản quyền.
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  9. Thu nhập từ việc nhận thừa kế.
  10. Thu nhập từ các quà tặng.

.jpg)

Đối tượng nào cần nộp thuế TNCN?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế TNCN năm 2007, đối tượng nộp thuế TNCN được chia làm 2 nhóm chính:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế: Là những người có mối liên hệ đủ chặt chẽ với Việt Nam để được coi là “cư trú” và phải chịu thuế trên thu nhập toàn cầu (kể cả thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam).
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam: Là những người không thuộc diện “cư trú” nhưng có thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam thì sẽ phải nộp thuế cho phần thu nhập đó.

Để hiểu rõ hơn, cá nhân cư trú là người thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm nơi ở đăng ký thường trú hoặc nhà thuê theo hợp đồng có thời hạn.

Ngược lại, cá nhân không cư trú là những người không đáp ứng được các điều kiện của cá nhân cư trú (thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong thời gian ngắn). Việc xác định đúng đối tượng là cá nhân cư trú hay không cư trú sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cách tính và các khoản giảm trừ được áp dụng. Nếu bạn cần xác định mã số thuế cá nhân của mình, có thể tham khảo tra cứu mã số thuế cá nhân bằng căn cước.

Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế TNCN? (Ngưỡng chịu thuế)

Đây là câu hỏi cốt lõi mà nhiều người lao động quan tâm. Theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh hiện hành được áp dụng cho năm 2025 và các năm tiếp theo như sau:

  • Mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm).
  • Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Vậy, thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế?
Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công chỉ phải nộp thuế TNCN khi tổng thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh (cho bản thân và người phụ thuộc) lớn hơn 0.

  • Ví dụ 1: Anh A là cá nhân cư trú, không có người phụ thuộc. Anh A sẽ bắt đầu phải đóng thuế TNCN khi có tổng thu nhập từ 11.000.000 đồng/tháng trở lên.
  • Ví dụ 2: Chị B là cá nhân cư trú, có đăng ký 1 người phụ thuộc. Chị B sẽ bắt đầu phải đóng thuế TNCN khi có tổng thu nhập từ 11.000.000 đồng (cho bản thân) + 4.400.000 đồng (cho người phụ thuộc) = 15.400.000 đồng/tháng trở lên.

Như vậy, ngưỡng thu nhập phải đóng thuế không cố định mà phụ thuộc vào số lượng người phụ thuộc mà người nộp thuế đã đăng ký giảm trừ. Việc này giúp giảm gánh nặng thuế cho những người có trách nhiệm nuôi dưỡng. Để biết thêm về các thủ tục liên quan, bạn có thể tìm hiểu thêm về tra cứu mst thuế cá nhân.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết

Sau khi xác định được ngưỡng thu nhập và các khoản giảm trừ, bước tiếp theo là áp dụng công thức để tính số thuế TNCN phải nộp. Cách tính sẽ khác nhau tùy thuộc vào đối tượng và loại hợp đồng lao động.

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Đối với cá nhân cư trú, việc tính thuế TNCN được chia thành hai trường hợp chính:

1. Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

Trong trường hợp này, thuế TNCN được tính theo biểu lũy tiến từng phần với các bước cụ thể:

  • Bước 1: Tính Thu nhập chịu thuế (TNCT)
    Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập nhận được – Các khoản thu nhập được miễn thuế.
    Các khoản được miễn thuế thường bao gồm: tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm cao hơn so với giờ hành chính; thu nhập từ tiền lương của thuyền viên Việt Nam làm việc cho hãng tàu vận tải quốc tế.

  • Bước 2: Tính Thu nhập tính thuế (TNTT)
    Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
    Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh (cho bản thân và người phụ thuộc), các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện (nếu có).

  • Bước 3: Tính Thuế TNCN phải nộp
    Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
    Thuế suất được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN 2007:

    Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất
    1 Đến 60 triệu đồng Đến 5 triệu đồng 5%
    2 Trên 60 đến 120 triệu đồng Trên 5 đến 10 triệu đồng 10%
    3 Trên 120 đến 216 triệu đồng Trên 10 đến 18 triệu đồng 15%
    4 Trên 216 đến 384 triệu đồng Trên 18 đến 32 triệu đồng 20%
    5 Trên 384 đến 624 triệu đồng Trên 32 đến 52 triệu đồng 25%
    6 Trên 624 đến 960 triệu đồng Trên 52 đến 80 triệu đồng 30%
    7 Trên 960 triệu đồng Trên 80 triệu đồng 35%

    Bạn có thể áp dụng 2 phương pháp tính thuế TNCN cần nộp:

    • Phương pháp tính lũy tiến từng phần: Tính thuế cho từng bậc thu nhập và cộng tổng lại.
    • Phương pháp tính rút gọn: Sử dụng bảng tính rút gọn được ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC để tính nhanh hơn.
    Bậc thuế Thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) Thuế TNCN phải nộp (Cách tính 1: Lũy tiến từng phần) Thuế TNCN phải nộp (Cách tính 2: Rút gọn)
    1 Đến 5 0trđ + 5% TNTT 5% TNTT
    2 Trên 5 đến 10 0,25trđ + 10% TNTT trên 5trđ 10% TNTT – 0,25trđ
    3 Trên 10 đến 18 0,75trđ + 15% TNTT trên 10trđ 15% TNTT – 0,75trđ
    4 Trên 18 đến 32 1,95trđ + 20% TNTT trên 18trđ 20% TNTT – 1,65trđ
    5 Trên 32 đến 52 4,75trđ + 25% TNTT trên 32trđ 25% TNTT – 3,25trđ
    6 Trên 52 đến 80 9,75trđ + 30% TNTT trên 52trđ 30 % TNTT – 5,85trđ
    7 Trên 80 18,15trđ + 35% TNTT trên 80trđ 35% TNTT – 9,85trđ

    Việc hiểu rõ cách tính này rất quan trọng, đặc biệt khi bạn cần thực hiện các thủ tục liên quan như kiểm tra hoàn thuế thu nhập cá nhân.

2. Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc HĐLĐ dưới 03 tháng

Theo Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, nếu cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 03 tháng mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên tổng thu nhập trước khi trả.

Công thức: Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.

Tuy nhiên, người lao động có thể làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đáp ứng đủ điều kiện để không bị khấu trừ 10% tại nguồn và sẽ quyết toán thuế cuối năm.

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Đối với cá nhân không cư trú, quy định về thuế TNCN đơn giản hơn nhiều. Họ sẽ không được áp dụng các khoản giảm trừ gia cảnh. Thay vào đó, thuế TNCN sẽ được tính theo thuế suất cố định là 20% trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Công thức: Thuế TNCN phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế.

Các khoản giảm trừ duy nhất được áp dụng cho cá nhân không cư trú là các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp khuyến học, nhân đạo, từ thiện (nếu có và đáp ứng đủ điều kiện).

Các khoản giảm trừ thuế TNCN quan trọng cần biết

Để tối ưu số thuế TNCN phải nộp, việc nắm rõ các khoản giảm trừ là vô cùng cần thiết.

1. Giảm trừ gia cảnh

Đây là khoản giảm trừ lớn nhất và phổ biến nhất, áp dụng cho cá nhân cư trú. Mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 (áp dụng cho năm 2025):

  • Cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
  • Cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Điều kiện để tính giảm trừ cho người phụ thuộc:

  • Người nộp thuế phải đăng ký và được cấp mã số thuế cho người phụ thuộc.
  • Người nộp thuế cần có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định (giấy khai sinh, căn cước công dân của người phụ thuộc, giấy xác nhận của chính quyền địa phương…).

2. Các khoản bảo hiểm bắt buộc

Các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) mà người lao động đóng theo quy định đều được trừ khỏi thu nhập chịu thuế. Ngoài ra, bảo hiểm trong một số lĩnh vực nghề nghiệp đặc biệt cũng thuộc diện được giảm trừ. Các doanh nghiệp và cá nhân cần nắm rõ quy định về thu thuế bán hàng online từ năm nào để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ.

3. Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo

Các khoản tiền hoặc giá trị tài sản mà cá nhân đóng góp cho các tổ chức, quỹ từ thiện, khuyến học, nhân đạo được thành lập và hoạt động hợp pháp cũng được giảm trừ. Tuy nhiên, mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế và phải có tài liệu chứng minh hợp lệ.

Cách tính thuế TNCN online năm 2025: Nhanh chóng và chính xác

Với sự phát triển của công nghệ, việc tính toán thuế TNCN đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ các công cụ trực tuyến.

1. Vì sao nên tính thuế TNCN online?

Tính thuế TNCN online là quá trình sử dụng các công cụ, phần mềm tiện ích hoặc hệ thống trực tuyến để tính toán số thuế phải nộp. Phương pháp này mang lại nhiều lợi ích:

  • Tiện lợi và nhanh chóng: Chỉ mất vài phút để nhập thông tin và nhận kết quả.
  • Chính xác: Các công cụ thường được cập nhật theo quy định và mức thuế mới nhất, giảm thiểu sai sót.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Không cần thực hiện các phép tính thủ công phức tạp.
  • Dễ dàng kiểm tra lỗi: Hầu hết các công cụ đều có hệ thống kiểm tra lỗi, giúp người dùng dễ dàng phát hiện và sửa chữa.

2. Các công cụ tính thuế TNCN online phổ biến

Hiện nay có nhiều trang web và ứng dụng cung cấp tiện ích tính thuế TNCN trực tuyến, giúp bạn dễ dàng xác định số thuế phải nộp:

  • Tiện ích tính thuế TNCN trên trang web của Thư viện pháp luật (thuvienphapluat.vn).
  • Hệ thống tính thuế TNCN trên trang web của LuatVietNam (luatvietnam.vn).
  • Công cụ tính thuế TNCN chuẩn 2025 trên trang web của TopCV (topcv.vn).
  • Ứng dụng eTax Mobile của Tổng cục Thuế (trên điện thoại di động).

* -> Alt: Giao diện ứng dụng eTax Mobile của Tổng cục Thuế, với các bước nhập liệu để tính toán thuế TNCN một cách nhanh chóng trên thiết bị di động.

3. Ví dụ thực tế về cách tính thuế TNCN online

Để hình dung rõ hơn, chúng ta hãy xem xét ví dụ cụ thể của cá nhân A với các thông tin sau:

  • Vùng áp dụng mức lương tối thiểu: Vùng I (từ 01/7/2024).
  • Tổng thu nhập (Lương Gross): 30.000.000 VNĐ/tháng.
  • Lương đóng bảo hiểm (áp dụng cho việc tính BHXH, BHYT, BHTN): 30.000.000 VNĐ/tháng.
  • Số người phụ thuộc: 2 người.

Với các thông tin trên, kết quả tính thuế TNCN online trên các nền tảng phổ biến đều cho ra kết quả tương tự 455.000 VNĐ.

Diễn giải cách tính:

  1. Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (NNLĐ đóng):

    • BHXH (8%), BHYT (1.5%), BHTN (1%) = 10.5%
    • Tiền bảo hiểm = 30.000.000 VNĐ x 10.5% = 3.150.000 VNĐ.
      (Lưu ý: Mức lương tối đa để đóng BHXH, BHYT không quá 20 lần mức lương cơ sở. Mức lương tối đa để đóng BHTN không quá 20 lần mức lương tối thiểu vùng.)
  2. Thu nhập chịu thuế (TNCT) từ tiền lương, tiền công:
    TNCT = Tổng thu nhập – Tiền bảo hiểm bắt buộc = 30.000.000 VNĐ – 3.150.000 VNĐ = 26.850.000 VNĐ.

  3. Các khoản giảm trừ:

    • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 VNĐ.
    • Giảm trừ người phụ thuộc: 2 người x 4.400.000 VNĐ/người = 8.800.000 VNĐ.
  4. Thu nhập tính thuế (TNTT):
    TNTT = TNCT – Giảm trừ bản thân – Giảm trừ người phụ thuộc
    TNTT = 26.850.000 VNĐ – 11.000.000 VNĐ – 8.800.000 VNĐ = 7.050.000 VNĐ.

  5. Thuế TNCN phải nộp (áp dụng Biểu lũy tiến từng phần):

    • Bậc 1 (đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%): 5.000.000 VNĐ x 5% = 250.000 VNĐ.
    • Bậc 2 (trên 5 đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%): (7.050.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ) x 10% = 205.000 VNĐ.
    • Tổng thuế TNCN phải nộp = 250.000 VNĐ + 205.000 VNĐ = 455.000 VNĐ.

3. So sánh ưu nhược điểm giữa tính thuế TNCN online và thủ công

Tiêu chí Tính thuế TNCN online Tính thuế TNCN thủ công
Tốc độ Nhanh chóng, kết quả trong vài phút. Tốn thời gian và công sức để áp dụng công thức.
Độ chính xác Cao, thường được cập nhật quy định mới nhất. Có khả năng sai sót nếu không kiểm tra kỹ lưỡng.
Cập nhật Tự động cập nhật theo quy định mới. Người nộp thuế phải tự theo dõi và cập nhật.
Kiểm tra lỗi Có hệ thống kiểm tra lỗi, dễ phát hiện và sửa. Không có hệ thống kiểm tra lỗi, cần rà soát thủ công.
Tiện lợi Có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi qua internet. Yêu cầu tính toán bằng tay hoặc sử dụng bảng tính riêng.

Nhìn chung, việc tính thuế online là lựa chọn tối ưu hơn về tốc độ, độ chính xác và sự tiện lợi. Tuy nhiên, việc hiểu rõ cách tính thủ công vẫn là nền tảng quan trọng để người nộp thuế có thể tự kiểm tra và kiểm soát nghĩa vụ của mình.

Bí quyết giúp bạn giảm số thuế TNCN phải nộp một cách hợp pháp

Trong thực tế, có nhiều trường hợp người lao động cùng mức lương nhưng số thuế TNCN phải nộp lại khác nhau đáng kể. Sự chênh lệch này chủ yếu đến từ việc áp dụng các khoản giảm trừ một cách hợp pháp.

Cách giảm thuế thu nhập cá nhânCách giảm thuế thu nhập cá nhân

Nguyên nhân chính và giải pháp:

  • Đăng ký đầy đủ người phụ thuộc: Đây là yếu tố quan trọng nhất giúp giảm đáng kể số thuế phải nộp. Với mỗi người phụ thuộc được đăng ký hợp lệ, bạn sẽ được giảm trừ thêm 4,4 triệu đồng/tháng. Nhiều trường hợp người lao động không nắm rõ hoặc chưa hoàn tất thủ tục đăng ký người phụ thuộc, dẫn đến việc đóng thuế cao hơn mức cần thiết. Do đó, hãy đảm bảo rằng tất cả những người đủ điều kiện phụ thuộc của bạn (con, cha mẹ, vợ/chồng không có khả năng lao động…) đều đã được đăng ký và cấp mã số thuế.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo: Nếu bạn có các khoản đóng góp này cho các tổ chức hợp pháp, hãy giữ lại chứng từ để được giảm trừ thuế.
  • Các khoản bảo hiểm tự nguyện (được pháp luật cho phép): Một số loại bảo hiểm tự nguyện hoặc quỹ hưu trí tự nguyện được quy định sẽ được giảm trừ khi tính thuế. Hãy tìm hiểu và cân nhắc nếu bạn có tham gia các chương trình này.

Việc chủ động tìm hiểu và tận dụng tối đa các khoản giảm trừ không chỉ giúp bạn giảm gánh nặng tài chính mà còn thể hiện sự tuân thủ pháp luật một cách thông minh. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về nghĩa vụ thuế, đừng ngần ngại liên hệ với các cơ quan chức năng như cục thuế thành phố hà nội để được hỗ trợ kịp thời.

Hy vọng những thông tin chi tiết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế và nắm rõ cách tính thuế TNCN một cách nhanh chóng, chính xác. Việc hiểu rõ các quy định về thuế không chỉ giúp bạn thực hiện đúng nghĩa vụ mà còn tối ưu hóa tài chính cá nhân một cách hiệu quả nhất.

Tài liệu tham khảo:

  • Luật Thuế TNCN 2007
  • Luật sửa đổi, bổ sung Luât Thuế TNCN 2012
  • Luật sửa đổi, bổ sung Luật về Thuế 2014 (Luật số 71/2014/QH13)
  • Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC