Contents
- Thu nhập chịu thuế TNCN là gì?
- Ai là Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam
- Hướng dẫn Cách tính thuế thu nhập cá nhân
- Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
- Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
- Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 03 tháng
- Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
- Hướng dẫn tính thuế TNCN trực tuyến: Các công cụ phổ biến
- Các trang web tính Thuế TNCN trực tuyến
- So sánh cách tính Thuế TNCN online và tính thá»§ công
- Cách tối ưu thuế thu nhập cá nhân phải nộp
- Tài liệu tham khảo
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ mà nhiều người dân có thu nhập phải thực hiện, góp phần vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về khái niệm “Thu Nhập Chịu Thuế Tncn” cũng như cách xác định số thuế mình phải đóng. Bài viết này sẽ cùng bạn làm rõ những vấn niệm cơ bản nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc kê khai và nộp thuế. Chúng ta sẽ đi sâu vào thu nhập nào bị tính thuế, ai là đối tượng cần nộp, và quan trọng nhất là các bước tính toán cụ thể số tiền thuế cần đóng.
Thu nhập chịu thuế TNCN là gì?
Hiểu đơn giản, thu nhập bao nhiêu phải đóng thuế tncn được xác định dựa trên “thu nhập chịu thuế”. Đây là tổng số tiền hoặc lợi ích mà một cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế, thuộc diện bị áp dụng thuế TNCN theo quy định của pháp luật hiện hành, trước khi trừ đi các khoản giảm trừ.
Theo quy định của Luật Thuế TNCN (sửa đổi, bổ sung), các khoản thu nhập chính thuộc diện chịu thuế bao gồm:
- Thu nhập từ kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, mua bán, dịch vụ của cá nhân.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ những khoản quy định không chịu thuế).
- Thu nhập từ đầu tư vốn: Lãi từ tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận từ góp vốn…
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Lãi từ bán cổ phiếu, chuyển nhượng phần vốn góp…
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Lãi từ bán nhà, đất, quyền sử dụng đất…
- Thu nhập từ trúng thưởng: Tiền thưởng từ xổ số, khuyến mãi, cá cược…
- Thu nhập từ bản quyền: Tiền nhận được khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản trí tuệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Khoản tiền nhận được khi cho phép cá nhân, tổ chức khác sử dụng thương hiệu, hệ thống kinh doanh của mình.
- Thu nhập từ nhận thừa kế: Tiền, tài sản nhận được từ người đã mất.
- Thu nhập từ nhận quà tặng: Tiền, tài sản nhận được từ các cá nhân, tổ chức khác (không phải thừa kế).
Thu nhập chịu thuế TNCN chỉ bắt đầu được xem xét nghĩa vụ thuế khi vượt quá mức các khoản giảm trừ thuế tncn theo quy định. Mức thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế hiện tại được áp dụng từ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) trở lên sau khi đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế.
Ai là Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Không phải ai có thu nhập chịu thuế cũng thuộc đối tượng phải nộp thuế TNCN. Luật quy định rõ hai nhóm đối tượng chính:
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
Cá nhân cư trú là những người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo hợp đồng thuê nhà có thời hạn hoặc có đăng ký thường trú.
Nhóm này phải nộp thuế TNCN đối với toàn bộ thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả thu nhập.
Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam
Cá nhân không cư trú là những người không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú. Nhóm này (thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong thời gian ngắn) chỉ phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam, không tính thu nhập phát sinh ở nước ngoài.
Hướng dẫn Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Cách tính thuế TNCN khác nhau tùy thuộc vào việc bạn là cá nhân cư trú hay không cư trú, và loại thu nhập bạn nhận được. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho thu nhập từ tiền lương, tiền công – loại phổ biến nhất.
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, cách tính được chia làm hai trường hợp chính:
Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
Đây là trường hợp phổ biến nhất, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần.
-
Bước 1: Xác định Tổng thu nhập nhận được
Là toàn bộ tiền lương, tiền công, thưởng và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được trong kỳ tính thuế (thường là tháng hoặc năm). -
Bước 2: Tính Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập nhận được – Thu nhập được miễn thuế.
Các khoản được miễn thuế từ tiền lương, tiền công theo quy định bao gồm: tiền lương làm thêm giờ, làm đêm được trả cao hơn so với làm việc ban ngày/giờ hành chính; thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu quốc tế. -
Bước 3: Tính Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
Các khoản giảm trừ thuế tncn bao gồm:- Giảm trừ gia cảnh: Cho bản thân người nộp thuế (11 triệu đồng/tháng) và cho mỗi người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/người/tháng) theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14. Việc giảm trừ cho người phụ thuộc cần đăng ký và có hồ sơ chứng minh. Bạn có thể tham khảo mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh thuế tncn để thực hiện thủ tục này.
- Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
- Giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Có chứng từ chứng minh theo quy định.
-
Bước 4: Tính số thuế TNCN phải nộp
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (theo biểu thuế lũy tiến).Biểu thuế lũy tiến từng phần hiện hành (áp dụng cho thu nhập tính thuế):
Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất 1 Đến 60 triệu đồng Đến 5 triệu đồng 5% 2 Trên 60 đến 120 triệu đồng Trên 5 đến 10 triệu đồng 10% 3 Trên 120 đến 216 triệu đồng Trên 10 đến 18 triệu đồng 15% 4 Trên 216 đến 384 triệu đồng Trên 18 đến 32 triệu đồng 20% 5 Trên 384 đến 624 triệu đồng Trên 32 đến 52 triệu đồng 25% 6 Trên 624 đến 960 triệu đồng Trên 52 đến 80 triệu đồng 30% 7 Trên 960 triệu đồng Trên 80 triệu đồng 35% Có thể sử dụng phương pháp tính rút gọn để tính nhanh số thuế phải nộp:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (TNTT) x Thuế suất – Khoản trừ tương ứng.
Ví dụ: TNTT tháng 7.050.000 VNĐ thuộc bậc 2 (trên 5 đến 10 triệu). Thuế suất 10%.
Thuế = 10% * TNTT – 250.000 VNĐ (Khoản trừ tương ứng bậc 2).
Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 03 tháng
Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc thù lao nhận được khi không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng dưới 03 tháng, nếu tổng mức chi trả từ 02 triệu đồng/lần trở lên, tổ chức/cá nhân chi trả phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên tổng thu nhập trước khi chi trả.
Công thức tính thuế trong trường hợp này rất đơn giản:
Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi chi trả.
Trường hợp tổng thu nhập chịu thuế ước tính sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế, cá nhân có thể làm bản cam kết (theo Mẫu 08/CK-TNCN) để tạm thời không bị khấu trừ thuế 10% ngay tại nguồn.
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Cá nhân không cư trú khi có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam sẽ áp dụng mức thuế suất cố định 20% trên tổng thu nhập chịu thuế, không được áp dụng các khoản giảm trừ gia cảnh như cá nhân cư trú.
Công thức:
Thuế TNCN phải nộp = 20% x Tổng thu nhập chịu thuế.
Hướng dẫn tính thuế TNCN trực tuyến: Các công cụ phổ biến
Việc tự tính toán thuế TNCN theo các bước và công thức có thể phức tạp, đặc biệt với biểu thuế lũy tiến. Hiện nay, có nhiều công cụ trực tuyến và ứng dụng di động giúp bạn tính toán số thuế phải nộp một cách nhanh chóng và chính xác dựa trên các quy định mới nhất.
Các công cụ này thường yêu cầu bạn nhập các thông tin cơ bản như:
- Tổng thu nhập (Gross)
- Mức lương đóng bảo hiểm bắt buộc
- Số người phụ thuộc đã đăng ký giảm trừ
- Các khoản giảm trừ khác (từ thiện, quỹ hưu trí tự nguyện…)
- Vùng áp dụng mức lương tối thiểu (để tính trần đóng BHTN nếu có).
Một số trang web và ứng dụng phổ biến cung cấp công cụ tính thuế TNCN trực tuyến bao gồm:
Các trang web tính Thuế TNCN trực tuyến
- Tiện ích tính thuế TNCN trên trang web của Thư viện pháp luật (thuvienphapluat.vn).
- Hệ thống tính thuế TNCN trên trang web của LuatVietNam (luatvietnam.vn).
- Công cụ tính thuế TNCN trên trang web của TopCV (topcv.vn).
Tính thuế TNCN bằng công cụ tính thuế trên app eTax Mobile
Bước 2: Chợn “Tiện ích”.
Bước 3: Chợn tiện ích là “Công cụ tính thuế TNCN”.
Bước 4: Nháºp thông tin cần thiết.
Bước 5: Nhấn chợn “Tính thuế thu nháºp cá nhân” để xem kết quả.
So sánh cách tính Thuế TNCN online và tính thá»§ công
STT | Tính thuế TNCN online | Tính thuế TNCN thá»§ công |
---|---|---|
1 | Tiện lợi và nhanh chóng: NNT có thể tính toán mức thuế chỉ trong vài phút bằng cách sá» dụng công cụ trá»±c tuyến. | Yêu cá»§ thá»ŗi gian và công sức: NNT phải tá»± áp dụng công thức, để tính toán các thông số và mức thuế. |
2 | Chính xác: Công cụ tính thuế online thÆ°á»ŗng được cáºp nháºt đủ đặn vá»›i các quy định và mức thuế má»›i nhất. | Khả năng lá»—i cao: Ä‐ể tính toán chính xác, NNT cần phải kiểm tra kỹ lưỡng để tránh sai sót. |
3 | Tiết kiệm thá»ŗi gian: Không cần phải làm bằng tay, giúp tiết kiệm thá»ŗi gian và công sức. | Không cáºp nháºt kịp thá»ŗi: NNT phải tá»± theo dõi các quy định và mức thuế má»›i nhất. |
4 | Dá»… dàng kiểm tra lá»—i: Công cụ trá»±c tuyến thÆ°á»ŗng có hệ thống kiểm tra lá»—i, giúp phát hiện và sá»a lá»—i nhanh chóng. | Không có hệ thống kiểm tra lá»—i: NNT phải tá»± kiểm tra và sá»a lá»—i, có thể mất nhiá»u thá»ŗi gian. |
Như váºy, cách tính thuế online thÆ°á»ŗng là lá»±a chợn tốt hÆ¡n vì nó tiện lợi, nhanh chóng và chính xác hÆ¡n so vá»›i tính thuế thá»§ công. Tuy nhiên, nếu NNT có thể kiểm tra kỹ lưỡng và có thá»ŗi gian, tính thuế thá»§ công cÅ©ng là má»™t lá»±a chợn hợp lý tùy theo nhu cầu và sở thích cá»§a mình.
Cách tối ưu thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Hiểu rõ “thu nhập chịu thuế TNCN” và cách tính thuế là bước đầu tiên. Bước tiếp theo là áp dụng các quy định về giảm trừ để tối ưu số thuế phải nộp trong khuôn khổ pháp luật.
Ví dụ minh họa trong bài gốc cho thấy sự khác biệt đáng kể về số thuế phải nộp giữa hai người có cùng mức lương nhưng khác nhau về số người phụ thuộc. Người lao động B có 2 người phụ thuộc đã đăng ký, trong khi người lao động A không có. Dù có cùng thu nhập 30.000.000 VNĐ/tháng và cùng mức đóng bảo hiểm, anh B nộp 455.000 VNĐ/tháng còn anh A (trong ví dụ giả định khác của bài gốc, có thể là 2.150.000 VNĐ nếu không có người phụ thuộc và các giảm trừ khác ít hơn) nộp nhiều hơn đáng kể.
Cách giảm thuế thu nhập cá nhân
Nguyên nhân chính là nhờ việc áp dụng các khoản giảm trừ thuế tncn, đặc biệt là giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Vì vậy, để giảm số thuế TNCN phải nộp (đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công), bạn cần:
- Đảm bảo kê khai đầy đủ các khoản giảm trừ hợp pháp: Bao gồm giảm trừ bản thân, giảm trừ cho người phụ thuộc đã đăng ký, các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện (có chứng từ).
- Đăng ký người phụ thuộc: Nếu có đủ điều kiện theo quy định (con cái, cha mẹ, những người không nơi nương tựa…), hãy thực hiện thủ tục đăng ký người phụ thuộc để được hưởng giảm trừ gia cảnh 4,4 triệu đồng/người/tháng.
- Kiểm tra lại thông tin kê khai: Đảm bảo mọi thông tin về thu nhập và các khoản giảm trừ được kê khai chính xác để tránh tính sai hoặc nộp thừa/thiếu thuế.
- Sử dụng công cụ tính thuế online: Thường xuyên sử dụng các công cụ tính thuế trực tuyến để ước tính số thuế phải nộp hàng tháng, giúp bạn chủ động quản lý tài chính cá nhân.
Hiểu rõ “thu nhập chịu thuế TNCN” là nền tảng để tính toán và thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Bằng cách nắm vững các khoản giảm trừ và sử dụng các công cụ hỗ trợ, bạn có thể tự tin quản lý thuế TNCN của mình một cách hiệu quả nhất.
Tài liệu tham khảo
- Luáºt Thuế thu nháºp cá nhân 2007 (Luáºt số 04/2007/QH12)
- Luáºt sá»a đổi, bổ sung má»™t số Ä‘iá»u cá»§a Luáºt Thuế thu nháºp cá nhân 2012 (Luáºt số 26/2012/QH13)
- Luáºt sá»a đổi, bổ sung má»™t số Ä‘iá»u cá»§a các Luáºt vá» Thuế 2014 (Luáºt số 71/2014/QH13)
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 vá» Ä‘iá»u chỉnh mức giảm trừ gia cảnh cá»§a Thuế thu nháºp cá nhân.
- Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luáºt Thuế thu nháºp cá nhân và Luáºt sá»a đổi, bổ sung má»™t số Ä‘iá»u cá»§a Luáºt Thuế thu nháºp cá nhân và Nghị định số 65/2013/NÄ‐-CP cá»§a Chính phá»§ quy định chi tiết má»™t số Ä‘iá»u cá»§a Luáºt Thuế thu nháºp cá nhân và Luáºt sá»a đổi, bổ sung má»™t số Ä‘iá»u cá»§a Luáºt Thuế thu nháºp cá nhân.