Hộ Kinh Doanh Kê Khai Thuế Như Thế Nào? Hướng Dẫn Chi Tiết A-Z Mới Nhất

Việc kê khai thuế là một nghĩa vụ quan trọng mà mọi hộ kinh doanh cần thực hiện đầy đủ và chính xác để tuân thủ quy định pháp luật về thuế, đồng thời tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Trong bối cảnh các chính sách thuế liên tục được cập nhật, đặc biệt là những thay đổi đáng chú ý về phương pháp tính thuế, nhiều chủ hộ kinh doanh không khỏi băn khoăn: “Hộ kinh doanh kê khai thuế như thế nào cho đúng?” hay “Cần chuẩn bị những giấy tờ gì?”.

Bài viết này sẽ đóng vai trò như một cẩm nang toàn diện, hướng dẫn chi tiết từng bước về quy trình kê khai thuế dành cho hộ kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm các quy định mới nhất, các mẫu biểu cần thiết, và những lưu ý quan trọng theo từng phương pháp kê khai. Hãy cùng tìm hiểu để đảm bảo việc kê khai thuế của bạn luôn minh bạch và hợp lệ.

Lưu ý quan trọng: Theo thông tin cập nhật, từ ngày 01/01/2026, thuế khoán đối với hộ kinh doanh sẽ chính thức bị xóa bỏ. Điều này đòi hỏi các hộ kinh doanh cần chủ động tìm hiểu và thích nghi với những phương pháp kê khai thuế mới trong tương lai.

I. Hộ Kinh Doanh Có Bắt Buộc Kê Khai Thuế Không?

Câu trả lời là có, hầu hết các hộ kinh doanh đều phải thực hiện kê khai thuế, trừ một số trường hợp cụ thể được pháp luật quy định. Điển hình, theo Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, các hộ kinh doanh sẽ không phải kê khai và nộp thuế trong trường hợp sau:

  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Như vậy, điểm mấu chốt là nếu doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh trong năm dương lịch vượt quá 100 triệu đồng, thì họ có trách nhiệm thực hiện kê khai thuế đầy đủ theo quy định.

Đối với Lệ phí môn bài (LPMB), các hộ kinh doanh không cần tự mình kê khai. Thay vào đó, cơ quan thuế sẽ chủ động tổng hợp thông tin từ hồ sơ kê khai thuế và dữ liệu quản lý thuế để xác định tổng doanh thu từ tất cả các nguồn và địa điểm kinh doanh trong năm. Từ đó, cơ quan thuế sẽ tính toán số tiền LPMB cần nộp cho năm tiếp theo và gửi thông báo trực tiếp đến người nộp thuế.

II. Các Mẫu Biểu Kê Khai Thuế Dành Cho Hộ Kinh Doanh

Để hỗ trợ hộ kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai thuế, MISA eSign (công ty liên quan đến bài viết gốc) đã cung cấp các mẫu biểu kê khai thuế phổ biến. Dưới đây là các mẫu bạn cần biết:

1. Mẫu số 01/CNKD: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Đây là mẫu tờ khai chung, áp dụng cho hầu hết các hộ kinh doanh khi thực hiện nghĩa vụ thuế.

Tải mẫu 01/CNKD tại đây

2. Mẫu số 01-1/BK-CNKD: Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Mẫu phụ lục này áp dụng cho các trường hợp đặc biệt như tổ chức, cá nhân khai thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; hoặc đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài.

Tải mẫu 01-1/BK-CNKD tại đây

3. Mẫu số 01-2/BK-HĐKD: Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Mẫu phụ lục này đặc biệt dành cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Tải mẫu 01-2/BK-HĐKD tại đây

III. Hướng Dẫn Chi Tiết Hộ Kinh Doanh Kê Khai Thuế Theo Các Phương Pháp

Theo quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC, có ba phương pháp kê khai thuế chính áp dụng cho hộ kinh doanh, mỗi phương pháp có những đặc điểm và yêu cầu riêng biệt:

  • Phương pháp kê khai: Hộ kinh doanh sẽ tính và nộp thuế dựa trên tỷ lệ phần trăm từ doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ (tháng hoặc quý). Phương pháp này yêu cầu kê khai định kỳ.
    • Nếu doanh thu năm trước trên 50 tỷ đồng: kê khai theo tháng.
    • Nếu doanh thu năm trước dưới 50 tỷ đồng hoặc hộ kinh doanh mới thành lập: kê khai theo quý.
  • Phương pháp kê khai theo từng lần phát sinh: Thuế được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm từ doanh thu thực tế của mỗi lần giao dịch phát sinh. Hộ kinh doanh không cần kê khai định kỳ hoặc nộp thuế khoán hàng năm, chỉ kê khai khi sử dụng hóa đơn điện tử cấp lẻ theo từng lần.
  • Phương pháp khoán: Thuế được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm từ doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định. Tương tự phương pháp từng lần phát sinh, hộ kinh doanh không kê khai định kỳ nhưng phải nộp thuế khoán hàng năm và chỉ kê khai khi sử dụng hóa đơn điện tử cấp lẻ.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách thức kê khai thuế đối với từng loại hộ kinh doanh:

1. Kê Khai Thuế Đối Với Hộ Khoán

Hộ kinh doanh áp dụng phương pháp khoán sẽ thực hiện kê khai thuế theo hướng dẫn sau:

a. Chuẩn bị hồ sơ

Khi hộ kinh doanh yêu cầu cơ quan thuế cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh giao dịch, hồ sơ khai thuế cần bao gồm:

  • Tờ khai thuế theo Mẫu số 01/CNKD, được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
  • Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ, phải cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ.
  • Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có).
  • Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ:
    • Bảng kê thu mua hàng nông sản (đối với hàng nông sản trong nước).
    • Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới (đối với hàng nhập khẩu qua biên giới).
    • Hóa đơn của người bán (nếu là hàng nhập khẩu mua từ tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước).
    • Các tài liệu liên quan khác chứng minh tính hợp pháp của nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu và xác nhận tính chính xác của bản sao.

b. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp

  • Hộ kinh doanh nộp Tờ khai thuế ổn định đầu năm Mẫu 01/CNKD tới Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế đặt tại UBND xã, phường, thị trấn, trước ngày 15/12 của năm trước.
  • Trong trường hợp hộ kinh doanh mới bắt đầu hoạt động (bao gồm cả trường hợp tái hoạt động sau giải thể/tạm ngừng) hoặc có biến động trong năm (như thay đổi phương pháp tính thuế, ngành nghề, quy mô kinh doanh), hộ cần nộp Tờ khai thuế Mẫu 01/CNKD tới Đội thuế LXP hoặc bộ phận một cửa trước ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi thông tin.

c. Các lưu ý khi kê khai thuế đối với hộ khoán

  • Các ngành nghề kinh doanh cần được kê khai theo danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, tuân thủ Quyết định 27/2018/QĐ-TTG ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
  • Nếu hộ khoán có nhu cầu sử dụng hóa đơn cho khách hàng, họ phải yêu cầu cơ quan thuế cấp hóa đơn theo từng lần giao dịch. Hộ kinh doanh có trách nhiệm lưu trữ và xuất trình các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và hồ sơ chứng minh nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi yêu cầu cấp hóa đơn.
  • Đặc biệt, doanh thu và mức thuế phát sinh từ các hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng lần giao dịch sẽ không được tính gộp vào doanh thu và mức thuế khoán đã xác định từ đầu năm.

2. Hướng Dẫn Kê Khai Thuế Đối Với Hộ Kê Khai

Hộ kê khai bao gồm hai nhóm chính:

  • Hộ kinh doanh quy mô lớn: Được xác định dựa trên tiêu chí về doanh thu hoặc số lượng lao động tham gia BHXH. Cụ thể:
    • Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng: Số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên HOẶC tổng doanh thu năm trước đạt ít nhất 3 tỷ đồng.
    • Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ: Số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên HOẶC tổng doanh thu năm trước đạt ít nhất 10 tỷ đồng.
  • Hộ kinh doanh chưa đạt quy mô lớn nhưng tự nguyện lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

a. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:

  • Tờ khai thuế theo Mẫu số 01/CNKD, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ theo Mẫu số 01-2/BK-HĐKD, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
    • Lưu ý: Nếu hộ kê khai có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần nộp Phụ lục Mẫu số 01-2/BK-HĐKD.

Hộ kê khai có thể thực hiện kê khai thuế điện tử qua địa chỉ website thuedientu.gdt.gov.vn (mục “CÁ NHÂN”) hoặc trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để tiết kiệm thời gian và công sức.

Chuẩn bị hồ sơ khai thuế đúng và đủ cho hộ kinh doanh để nộp cơ quan thuế.Chuẩn bị hồ sơ khai thuế đúng và đủ cho hộ kinh doanh để nộp cơ quan thuế.

b. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp

  • Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai là Cơ quan Thuế (CCT) quản lý trực tiếp tại địa điểm hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Thời hạn nộp hồ sơ:
    • Đối với hộ kê khai theo tháng: Là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
    • Đối với hộ kê khai theo quý: Là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

c. Các lưu ý khi kê khai thuế đối với hộ kê khai

  • Hộ kê khai phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ theo quy định. Tuy nhiên, trong các lĩnh vực, ngành nghề mà doanh thu kinh doanh có thể được xác định thông qua xác nhận của cơ quan chức năng, hộ kinh doanh có thể được miễn thực hiện chế độ kế toán.
  • Hộ kê khai thực hiện chế độ kế toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 của Bộ Tài chính, áp dụng từ ngày 01/01/2022.
  • Việc kê khai thuế có thể theo tháng hoặc quý, tùy thuộc vào quy mô doanh thu năm trước theo quy định.

Trường hợp hộ kê khai ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh:

Hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động không bắt buộc phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng, trừ khi thời gian tạm ngừng không đủ một tháng (đối với kỳ khai thuế theo tháng) hoặc không đủ một quý (đối với kỳ khai thuế theo quý).

Trường hợp hộ kê khai được chuyển đổi từ hộ khoán trong năm:

Trước khi chuyển đổi sang phương pháp kê khai, các hộ khoán cần khai điều chỉnh và bổ sung Tờ khai thuế khoán mẫu 01/CNKD. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào Tờ khai điều chỉnh, bổ sung này để thực hiện điều chỉnh và giảm thuế đã khoán cho khoảng thời gian còn lại sau khi chuyển đổi. Thời hạn nộp tờ khai điều chỉnh của hộ khoán là trước ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu chuyển đổi phương pháp tính thuế.

Kết Luận

Việc nắm rõ và thực hiện đúng các quy định về kê khai thuế không chỉ giúp hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ, tránh các rủi ro và phạt chậm nộp không đáng có. Từ việc xác định xem mình có thuộc diện phải kê khai hay không, đến việc lựa chọn phương pháp kê khai phù hợp (khoán hay kê khai), chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp đúng thời hạn, mỗi bước đều cần sự cẩn trọng và chính xác.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết về “hộ kinh doanh kê khai thuế như thế nào” trong bài viết này, bạn đã có đủ thông tin và sự tự tin để hoàn thành nghĩa vụ thuế của mình một cách hiệu quả nhất. Việc chủ động tìm hiểu và cập nhật các quy định mới là chìa khóa để hộ kinh doanh phát triển bền vững trong môi trường pháp lý ngày càng hoàn thiện tại Việt Nam.

Để tối ưu hóa quy trình kê khai thuế và các giao dịch điện tử khác, việc sử dụng chữ ký số là một giải pháp hữu ích. MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số tại Việt Nam.

Lý do nên chọn MISA eSign:

  • Bảo mật tuyệt đối: Được Bộ TT&TT cấp phép, đạt tiêu chuẩn Châu Âu eIDAS, đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật (Nghị định 130/2018/NĐ-CP, Thông tư 16/2019/TT-BTTTT).
  • Đầy đủ nghiệp vụ giao dịch điện tử: Hỗ trợ xuất hóa đơn điện tử, kê khai/nộp thuế điện tử, BHXH, ký hợp đồng điện tử…
  • Tối ưu năng suất & tiết kiệm chi phí: Tích hợp sẵn trong các phần mềm kế toán, hóa đơn điện tử, BHXH, bán hàng, nhân sự.
  • Ký kết linh hoạt: Ký mọi văn bản (Word, Excel, PDF), chứng từ, hợp đồng mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại, máy tính bảng, máy tính mà không cần USB Token.
  • Thủ tục đơn giản, dễ sử dụng, hỗ trợ nhanh chóng.

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign để hỗ trợ việc kê khai thuế và các giao dịch điện tử, hãy đăng ký dùng thử miễn phí ngay hôm nay.

Tài liệu tham khảo

  1. Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
  2. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
  3. Thông tư số 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.