Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân Bao Nhiêu? Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Tính Mới Nhất

Câu hỏi đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân Bao Nhiêu luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động. Việc nắm rõ cách tính và các yếu tố ảnh hưởng sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân. Mức thuế bạn phải đóng không cố định mà phụ thuộc vào tổng thu nhập, loại thu nhập, tình trạng cư trú và các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, số thuế cần đóng được xác định dựa trên thu nhập tính thuế và biểu thuế lũy tiến từng phần. Hiểu rõ các khái niệm này là bước đầu tiên để biết mình sẽ đóng bao nhiêu thuế.

Xác Định Thu Nhập Tính Thuế và Áp Dụng Biểu Thuế

Để tính được số thuế thu nhập cá nhân phải đóng, trước hết cần xác định “thu nhập tính thuế”. Thu nhập tính thuế đối với tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định. Tổng thu nhập chịu thuế lại được tính bằng tổng thu nhập nhận được trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có).

Thuế suất áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần với 07 bậc, nghĩa là thu nhập tính thuế càng cao thì thuế suất áp dụng cho phần thu nhập đó càng tăng.

Dưới đây là bảng thuế suất hiện hành theo biểu lũy tiến từng phần:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Việc hiểu rõ các bậc thuế này giúp bạn ước tính phần trăm thuế áp dụng cho từng phần thu nhập của mình. Ngoài thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể cần tìm hiểu thêm về cách tính thuế giá trị gia tăng nếu có các hoạt động kinh doanh hoặc dịch vụ khác.

Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Phải Nộp

Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân khác nhau tùy thuộc vào việc bạn là cá nhân cư trú hay không cư trú và hình thức hợp đồng lao động.

Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

Đây là trường hợp phổ biến nhất. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế được xác định như đã nêu ở trên: Thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ.
  • Thuế suất áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần theo tháng hoặc theo năm.

Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo bảng dưới đây để xác định nhanh số thuế phải nộp theo tháng:

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng (đồng) Thuế suất Tính số thuế phải nộp (Cách 2 – Rút gọn)
1 Đến 5 triệu 5% 5% TNTT
2 Trên 5 triệu đến 10 triệu 10% 10% TNTT – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu đến 18 triệu 15% 15% TNTT – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu đến 32 triệu 20% 20% TNTT – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu đến 52 triệu 25% 25% TNTT – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu đến 80 triệu 30% 30 % TNTT – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 35% TNTT – 9,85 triệu

Để biết mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân của bạn cụ thể là bao nhiêu sau khi áp dụng công thức này, bạn cần xác định chính xác thu nhập tính thuế của mình.

Đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 03 tháng

Trường hợp này áp dụng cho các cá nhân làm việc thời vụ hoặc không có hợp đồng dài hạn. Nếu tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên, cá nhân cư trú sẽ bị khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi chi trả.

Công thức tính thuế đơn giản là:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Tuy nhiên, nếu cá nhân đủ điều kiện và làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN, họ có thể chưa bị khấu trừ 10% thuế tại thời điểm nhận thu nhập, nhưng vẫn phải tự kê khai và nộp thuế vào cuối kỳ nếu có thu nhập chịu thuế phải nộp. Để thực hiện các thủ tục thuế, việc dò mã số thuế cá nhân là bước cần thiết.

Đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam sẽ áp dụng thuế suất cố định là 20%.

Công thức tính:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất (20%)

Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú được xác định tương tự như cá nhân cư trú. Trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài mà không tách riêng được thu nhập phát sinh tại Việt Nam, việc xác định thu nhập chịu thuế sẽ dựa trên số ngày làm việc hoặc số ngày có mặt tại Việt Nam theo các công thức cụ thể được quy định.

Mức Lương Bao Nhiêu Phải Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân?

Câu hỏi đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu thường đi kèm với thắc mắc về ngưỡng thu nhập bắt đầu phải đóng thuế. Theo quy định hiện hành (dựa trên Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14), cá nhân không có người phụ thuộc sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ vượt quá 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm).

Các khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ gia cảnh (11 triệu đồng/tháng cho bản thân người nộp thuế), các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện (trong giới hạn), các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo đủ điều kiện.

Đối với cá nhân có người phụ thuộc, mỗi người phụ thuộc sẽ được giảm trừ thêm 4,4 triệu đồng/tháng. Như vậy, ngưỡng thu nhập phải đóng thuế sẽ cao hơn, phụ thuộc vào số lượng người phụ thuộc mà người nộp thuế đăng ký miễn giảm thuế thu nhập cá nhân người phụ thuộc.

Thu nhập dùng để so sánh với ngưỡng 11 triệu/tháng (hoặc cao hơn nếu có người phụ thuộc) là thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện nhân đạo và các khoản thu nhập được miễn/không tính thuế như phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa (trong giới hạn quy định).

Kết Luận

Việc xác định đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu không chỉ đơn thuần là nhìn vào mức lương gộp. Bạn cần xem xét tổng thu nhập, các khoản được miễn hoặc không tính thuế, các khoản giảm trừ cho bản thân và người phụ thuộc để xác định thu nhập tính thuế. Sau đó, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc thuế suất cố định (đối với cá nhân không cư trú hoặc hợp đồng ngắn hạn) để tính ra số thuế phải nộp. Hiểu rõ các quy định này sẽ giúp bạn tính toán chính xác nghĩa vụ thuế của mình.

Tài liệu tham khảo:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012)
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC