Hiểu Rõ Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần Khi Tính Thuế TNCN

Hệ thống thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam áp dụng phương pháp tính thuế dựa trên thu nhập, trong đó phổ biến nhất đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công là Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần. Đây là cách tính công bằng, theo đó người có thu nhập cao hơn sẽ đóng thuế với thuế suất cao hơn trên phần thu nhập tăng thêm của mình. Hiểu rõ nguyên tắc và các bậc thuế lũy tiến từng phần giúp người nộp thuế chủ động tính toán nghĩa vụ thuế của mình và tránh những sai sót không đáng có. Bạn đọc có thể tham khảo thêm về cách tính thuế thu nhập cá nhân để có cái nhìn tổng quan.

Thuế lũy tiến từng phần là một phương pháp tính thuế mà mức thuế suất tăng dần theo từng nấc thu nhập. Khác với thuế suất cố định áp dụng một tỷ lệ duy nhất cho toàn bộ thu nhập chịu thuế, thuế lũy tiến từng phần chia thu nhập thành nhiều “phần” hay “bậc” khác nhau, mỗi bậc sẽ áp dụng một thuế suất riêng, càng lên bậc cao thì thuế suất càng lớn.

Biểu Thuế Thu Nhập Cá Nhân Lũy Tiến Từng Phần: Cấu Trúc 7 Bậc Hiện Hành

Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần hiện nay được quy định bao gồm 7 bậc. Điều này có nghĩa là thu nhập tính thuế hàng tháng của cá nhân sẽ được phân bổ vào các bậc này, và mỗi phần thu nhập tương ứng với từng bậc sẽ chịu mức thuế suất khác nhau, tăng dần từ 5% đến 35%.

Dưới đây là bảng tóm tắt cấu trúc 7 bậc thuế và cách tính tương ứng theo quy định hiện hành (dựa trên Thông tư 111/2013/TT-BTC):

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

Bảng này cho thấy sự phân chia rõ ràng các ngưỡng thu nhập tính thuế và mức thuế suất áp dụng cho từng ngưỡng đó. Mức thuế phải nộp được tính bằng cách cộng tổng số thuế tính cho từng phần thu nhập ở mỗi bậc.

Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Theo Biểu Lũy Tiến Từng Phần (Kèm Ví Dụ Minh Họa)

Để áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, trước hết cần xác định “thu nhập tính thuế”. Thu nhập tính thuế được xác định bằng cách lấy tổng thu nhập chịu thuế (thu nhập trước khi trừ các khoản được giảm trừ) trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật. Sự phân biệt giữa thu nhập tính thuế và thu nhập chịu thuế là rất quan trọng.

Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế.
  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (con cái, cha mẹ…).
  • Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN).
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có và thỏa mãn điều kiện).

Sau khi có thu nhập tính thuế, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần để tính số thuế phải nộp. Chúng ta cùng xem ví dụ cụ thể để dễ hình dung hơn:

Ví dụ (minh họa cách tính, số liệu giảm trừ có thể thay đổi theo quy định hiện hành): Bà M có tổng thu nhập từ tiền lương trong tháng là 40.000.000 VNĐ. Bà đóng BHXH, BHYT theo tỷ lệ trên lương là 8.5% (7% BHXH, 1.5% BHYT). Bà M đang nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng, bà không có khoản đóng góp từ thiện nào.

  1. Thu nhập chịu thuế của Bà M: 40.000.000 VNĐ.

  2. Các khoản giảm trừ của Bà M:

    • Giảm trừ cho bản thân: 11.000.000 VNĐ (theo quy định hiện hành). Lưu ý: Ví dụ gốc dùng số liệu cũ 9 triệu để minh họa phương pháp.
    • Giảm trừ cho 02 người phụ thuộc: 4.400.000 VNĐ/người x 2 = 8.800.000 VNĐ (theo quy định hiện hành). Ví dụ gốc dùng số liệu cũ 3.6 triệu.
    • Khoản đóng bảo hiểm: 40.000.000 VNĐ x 8.5% = 3.400.000 VNĐ.
    • Tổng cộng các khoản giảm trừ: 11.000.000 + 8.800.000 + 3.400.000 = 23.200.000 VNĐ.
  3. Thu nhập tính thuế của Bà M: 40.000.000 VNĐ – 23.200.000 VNĐ = 16.800.000 VNĐ.

  4. Tính số thuế phải nộp theo biểu lũy tiến từng phần:
    Thu nhập tính thuế 16.800.000 VNĐ nằm trong bậc 3 (trên 10 trđ đến 18 trđ).

    • Cách 1 (Tính theo từng bậc):

      • Bậc 1 (đến 5 trđ): 5.000.000 VNĐ x 5% = 250.000 VNĐ
      • Bậc 2 (trên 5 trđ đến 10 trđ): (10.000.000 – 5.000.000) VNĐ x 10% = 5.000.000 VNĐ x 10% = 500.000 VNĐ
      • Bậc 3 (trên 10 trđ đến 18 trđ): (16.800.000 – 10.000.000) VNĐ x 15% = 6.800.000 VNĐ x 15% = 1.020.000 VNĐ
      • Tổng số thuế phải nộp: 250.000 + 500.000 + 1.020.000 = 1.770.000 VNĐ.
    • Cách 2 (Phương pháp rút gọn – áp dụng công thức của bậc có TNTT):

      • Thu nhập tính thuế 16.800.000 VNĐ thuộc bậc 3.
      • Công thức bậc 3: 15% TNTT – 0,75 trđ.
      • Số thuế phải nộp: (16.800.000 VNĐ x 15%) – 750.000 VNĐ = 2.520.000 VNĐ – 750.000 VNĐ = 1.770.000 VNĐ.

    Cả hai cách đều cho kết quả giống nhau. Qua ví dụ này, có thể thấy Bà M cần đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu dựa trên thu nhập và các khoản được giảm trừ. Việc hiểu rõ thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế là nền tảng quan trọng để thực hiện tính toán chính xác.

Biểu Thuế Lũy Tiến Ở Một Số Quốc Gia Khác

Phương pháp tính thuế lũy tiến là phổ biến trên thế giới nhằm đảm bảo sự công bằng xã hội, theo đó người có thu nhập cao hơn gánh vác nghĩa vụ thuế lớn hơn. Biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc lũy tiến toàn phần được áp dụng ở nhiều quốc gia với cấu trúc bậc và thuế suất khác nhau tùy thuộc vào chính sách kinh tế – xã hội của mỗi nước.

  • Myanmar: Cá nhân nước ngoài cư trú/không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế suất lũy tiến từ 1% đến 25%.
  • Singapore: Áp dụng thuế suất lũy tiến từ 0% đến 22%.
  • Philippines: Áp dụng mức thuế suất từ 5% đến 32%.
  • Malaysia: Cá nhân cư trú chịu mức thuế suất lũy tiến từ 1% đến 28%.
  • Mỹ: Áp dụng thuế suất lũy tiến từ khoảng 10% (cho thu nhập thấp) đến mức cao nhất có thể lên tới gần 40% (cho thu nhập rất cao).
  • Hàn Quốc: Thuế suất lũy tiến từ 6% đến 40%. (Nguồn: Bộ Tài chính)

Việc áp dụng thuế suất khác nhau ở mỗi quốc gia phản ánh chính sách phân phối thu nhập và nguồn lực của chính phủ.

Kết Luận

Biểu thuế lũy tiến từng phần là cơ sở quan trọng để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam. Với 7 bậc thuế và mức thuế suất tăng dần, hệ thống này hướng tới sự công bằng, yêu cầu người có thu nhập cao đóng góp tỷ lệ lớn hơn. Hiểu rõ cách xác định thu nhập tính thuế, các khoản giảm trừ và áp dụng đúng biểu thuế theo từng bậc là điều cần thiết cho mỗi cá nhân, giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế và quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Doanh nghiệp cũng cần nắm rõ quy định này để thực hiện khấu trừ thuế chính xác cho người lao động, tránh tình trạng như doanh nghiệp 10 năm chưa quyết toán thuế gây ảnh hưởng đến quyền lợi của cả người lao động và doanh nghiệp.

Tài liệu tham khảo:

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP.
  • Thông tin so sánh quốc tế từ nguồn Bộ Tài chính.