Việc nắm rõ Thuế Hộ Kinh Doanh Là Bao Nhiêu không chỉ giúp chủ kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ mà còn là chìa khóa để quản lý tài chính hiệu quả, tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Trong bối cảnh các quy định về thuế hộ kinh doanh cá thể đang có nhiều thay đổi quan trọng, đặc biệt là liên quan đến thuế khoán và phương pháp kê khai, việc cập nhật thông tin chính xác là điều vô cùng cần thiết.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp, cách thức tính toán cụ thể cũng như những thay đổi chính sách đáng chú ý từ năm 2025 và 2026. Hãy cùng tìm hiểu để đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn luôn tuân thủ pháp luật và tối ưu về thuế.
Hình ảnh minh họa các khoản thuế hộ kinh doanh cá thể cần nộp
Tổng quan về thuế hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là mô hình kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, thường do một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động kinh doanh. Các hoạt động kinh doanh đa dạng từ buôn bán nhỏ lẻ, dịch vụ ăn uống, cho thuê tài sản cho đến sản xuất thủ công đều thuộc diện này.
Để hoạt động hợp pháp, hộ kinh doanh cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định. Hiện tại, có 3 loại thuế chính mà đa số hộ kinh doanh cá thể phải nộp, bao gồm Lệ phí môn bài, Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra, tùy theo ngành nghề và loại hàng hóa kinh doanh, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế bảo vệ môi trường hay thuế tài nguyên.
Những thay đổi quan trọng về chính sách thuế hộ kinh doanh từ 2025
Chính sách thuế đối với hộ kinh doanh cá thể đang trải qua những điều chỉnh lớn nhằm minh bạch hóa và hiện đại hóa công tác quản lý thuế. Điều này tác động trực tiếp đến cách xác định thuế hộ kinh doanh là bao nhiêu và phương pháp tính thuế áp dụng.
Chấm dứt thuế khoán cho hộ kinh doanh doanh thu từ 1 tỷ đồng (Từ 01/06/2025)
Trước đây, thuế khoán là một hình thức tính thuế đơn giản, theo đó cơ quan thuế sẽ ấn định một mức thuế cố định hàng tháng hoặc hàng quý mà hộ kinh doanh phải nộp, bao gồm cả thuế GTGT và thuế TNCN, dựa trên doanh thu ước tính và ngành nghề kinh doanh.
Tuy nhiên, từ ngày 01/06/2025, theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, hình thức nộp thuế khoán hộ kinh doanh chính thức bị bãi bỏ đối với các hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên. Những hộ kinh doanh này sẽ phải chuyển sang nộp thuế theo phương pháp kê khai và bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu trực tiếp với cơ quan thuế.
Điều này có nghĩa là:
- Hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên đang áp dụng thuế khoán sẽ chuyển sang phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm vẫn giữ nguyên chính sách thuế hiện hành cho đến hết ngày 31/12/2025. Họ có thể lựa chọn giữa phương pháp khoán hoặc kê khai.
Hộ kinh doanh hoàn toàn bãi bỏ thuế khoán từ 2026
Tiến xa hơn, theo Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội, bắt đầu từ ngày 01/01/2026, chế độ thuế khoán sẽ được xóa bỏ hoàn toàn đối với cả hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
Khi đó, tất cả hộ kinh doanh cá thể, không phân biệt doanh thu (dù dưới hay trên 1 tỷ đồng/năm), đều bắt buộc phải tính và nộp thuế theo phương pháp kê khai. Riêng cá nhân kinh doanh có thể lựa chọn phương pháp kê khai hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh, tùy thuộc vào doanh thu cụ thể.
Với những thay đổi này, việc hiểu rõ cách tính thuế theo phương pháp kê khai trở nên cực kỳ quan trọng đối với mọi chủ hộ kinh doanh, đồng thời yêu cầu các hộ kinh doanh phải chú trọng hơn đến việc ghi chép sổ sách và quản lý hóa đơn. Đây cũng là một phần trong lộ trình bỏ thuế khoán hộ kinh doanh mà nhiều chủ hộ quan tâm.
Thuế hộ kinh doanh là bao nhiêu? Các loại thuế và cách tính chi tiết
Để trả lời câu hỏi thuế hộ kinh doanh là bao nhiêu, chúng ta cần xem xét từng loại thuế cụ thể mà hộ kinh doanh phải đóng.
Các loại thuế chính mà hộ kinh doanh phải nộp
Hiện tại, theo quy định quản lý thuế, các hộ kinh doanh gia đình hay hộ kinh doanh cá thể phải nộp 3 loại thuế chính sau:
- Lệ phí (thuế) môn bài: Khoản phí cố định nộp hàng năm khi bắt đầu và duy trì hoạt động kinh doanh.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân từ hoạt động kinh doanh.
Ngoài 3 loại thuế trên, nếu hộ kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù hoặc kinh doanh hàng hóa chịu thuế cụ thể, họ có thể phải nộp thêm:
- Thuế bảo vệ môi trường (ví dụ: kinh doanh xăng dầu, túi ni lông).
- Thuế tài nguyên (ví dụ: khai thác khoáng sản).
Lưu ý quan trọng: Từ ngày 01/01/2026, chế độ thu và nộp lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, công ty, doanh nghiệp sẽ chính thức bị bãi bỏ theo Khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15.
Hướng dẫn cách tính Lệ phí môn bài (Áp dụng trước 01/01/2026)
Trước khi lệ phí môn bài chính thức bị bãi bỏ vào năm 2026, các hộ kinh doanh cá thể vẫn cần nắm rõ cách tính khoản phí này.
Bậc lệ phí môn bài của hộ kinh doanh cá thể
Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh được xác định dựa trên doanh thu bình quân hàng năm.
Trường hợp | Lệ phí môn bài cả năm |
---|---|
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống | Miễn lệ phí môn bài |
Cá nhân, hộ kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định | Miễn lệ phí môn bài |
Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá | Miễn lệ phí môn bài |
Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020 | Miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên |
Ví dụ minh họa:
- Ví dụ 1: Anh An thành lập hộ kinh doanh vào tháng 10/2024. Vì thành lập sau ngày 25/02/2020, hộ kinh doanh của anh An sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm 2024. Tuy nhiên, nếu phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh thì có thể phát sinh các khoản phạt khác.
- Ví dụ 2: Sang năm 2025, nếu doanh thu của hộ kinh doanh anh An đạt 175 triệu đồng, anh sẽ phải nộp mức lệ phí môn bài là 300.000 đồng/năm.
Thời điểm xác định doanh thu tính lệ phí môn bài
Đối với các hộ kinh doanh mới thành lập, họ thường được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Do đó, mức lệ phí cho các năm tiếp theo sẽ căn cứ vào doanh thu của năm liền trước đó.
Hướng dẫn cách tính Thuế GTGT và Thuế TNCN
Đối với Thuế GTGT và Thuế TNCN, việc tính toán có thể dựa trên phương pháp khoán hoặc kê khai, tùy thuộc vào quy định và doanh thu của hộ kinh doanh.
Miễn thuế GTGT và TNCN cho hộ kinh doanh: Cập nhật mới nhất
- Trước ngày 31/12/2025: Hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu đồng/năm trở xuống sẽ không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Từ ngày 01/01/2026: Ngưỡng miễn thuế sẽ được nâng lên. Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm sẽ được miễn cả thuế GTGT và thuế TNCN.
Công thức chung để tính thuế GTGT và TNCN
Mặc dù có sự khác biệt về phương pháp (khoán hoặc kê khai), công thức cơ bản để tính thuế GTGT và TNCN cho hộ kinh doanh là tương tự nhau:
.jpg)
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế:
- Đối với phương pháp khoán: Là doanh thu mà cơ quan thuế ấn định dựa trên khảo sát thực tế (còn gọi là doanh thu khoán). Nếu hộ kinh doanh khoán có phát sinh hóa đơn bán lẻ từng lần cho khách hàng, doanh thu tính thuế sẽ bao gồm doanh thu khoán cộng với doanh thu trên các hóa đơn này.
- Đối với phương pháp kê khai: Là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ của hộ kinh doanh, bao gồm tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, và các khoản thu khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh thu khoán: Do cơ quan thuế xác định và thông báo hàng năm dựa trên điều tra, khảo sát thực tế. Cơ quan thuế có quyền điều chỉnh hoặc ấn định lại nếu doanh thu kê khai không đúng thực tế hoặc không còn phù hợp.
- Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu: Bao gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN, áp dụng khác nhau tùy theo từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Nếu hộ kinh doanh hoạt động đa ngành, chủ hộ phải khai và tính thuế theo tỷ lệ áp dụng cho từng lĩnh vực, ngành nghề. Ví dụ, thuế cho thuê nhà sẽ có tỷ lệ riêng so với thuế bán lẻ hàng hóa.
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
- Đối với doanh thu tính thuế khoán: Cá nhân thực hiện xác định doanh thu từ ngày 20/11 đến 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Đối với hộ kinh doanh mới hoặc thay đổi quy mô/ngành nghề trong năm: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế khoán là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi.
- Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn (phương pháp kê khai): Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoàn thành dịch vụ, hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.
Bảng tra cứu mức thuế suất hộ kinh doanh theo ngành nghề (Thông tư 40/2021/TT-BTC)
Để biết chính xác thuế hộ kinh doanh là bao nhiêu theo từng lĩnh vực cụ thể, bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp mức thuế suất thuế GTGT và thuế TNCN dưới đây, được quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Tùy vào ngành nghề mà tỷ lệ thuế sẽ có sự khác biệt rõ rệt. Ví dụ, một hộ kinh doanh ở thuế đồng nai hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sẽ áp dụng mức thuế khác so với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Ngành nghề kinh doanh | Thuế GTGT | Thuế TNCN |
---|---|---|
1. Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Bán buôn, bán lẻ hàng hóa (kể cả thưởng, hoa hồng, chiết khấu) | 1% | 0,5% |
– Bán buôn, bán lẻ hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc 0% GTGT | 0% | 0,5% |
2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú, bốc xếp, kinh doanh bến bãi, bán vé, trông xe; Dịch vụ bưu chính, may đo, giặt là, cắt tóc, gội đầu; Massage, tắm hơi, bi-a, internet, game, karaoke, vũ trường; Dịch vụ tư vấn luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thủ tục thuế, hải quan; Quảng cáo, xử lý dữ liệu, cho thuê thiết bị điện tử; Hỗ trợ văn phòng, kinh doanh khác; Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng gia đình; Tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; Xây dựng, lắp đặt (không bao thầu NVL) | 5% | 2% |
– Cung cấp dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc 0% GTGT (y tế, khám chữa bệnh, nông nghiệp, xuất khẩu…) | 0% | 2% |
– Cho thuê tài sản (nhà, đất, cửa hàng, kho, xưởng, máy móc…) | 5% | 5% |
– Kinh doanh đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp; Khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác | 0% | 5% |
3. Vận tải, sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Gia công, sản xuất, chế biến sản phẩm; Khai thác, chế biến khoáng sản; Vận tải hàng hóa/hành khách; Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa (bảo dưỡng, đào tạo, chuyển giao công nghệ); Dịch vụ ăn uống; Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện giao thông; Xây dựng, lắp đặt (có bao thầu NVL); Hoạt động kinh doanh khác chịu thuế GTGT 10% | 3% | 1,5% |
– Các hoạt động trên mà không chịu thuế GTGT hoặc 0% GTGT | 0% | 1,5% |
4. Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Sản xuất sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT 5%; Hoạt động kinh doanh khác chưa liệt kê ở trên | 2% | 1% |
Lưu ý rằng các sản phẩm đặc biệt như rượu thuế suất bao nhiêu có thể chịu thêm thuế tiêu thụ đặc biệt, không bao gồm trong bảng tỷ lệ thuế suất chung này mà tuân theo các quy định riêng.
Giải đáp nhanh các câu hỏi thường gặp về thuế hộ kinh doanh cá thể
Dưới đây là một số câu hỏi phổ biến mà các chủ hộ kinh doanh thường thắc mắc về nghĩa vụ thuế của mình:
1. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp là gì?
Các loại thuế chính mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp bao gồm Lệ phí môn bài, Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra, tùy theo ngành nghề cụ thể, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, v.v.
2. Cách tính Lệ phí môn bài hộ kinh doanh cá thể như thế nào?
Trước ngày 01/01/2026, Lệ phí môn bài được tính dựa trên doanh thu bình quân hàng năm:
- Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
Các trường hợp khác như doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm hoặc hộ mới thành lập (năm đầu) có thể được miễn. Từ 01/01/2026, lệ phí môn bài sẽ bị bãi bỏ hoàn toàn.
3. Hộ kinh doanh thuế khoán nào phải chuyển sang phương pháp kê khai?
Từ ngày 01/06/2025, các hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên đang áp dụng thuế khoán sẽ bắt buộc phải chuyển sang phương pháp kê khai.
4. Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN cho hộ kinh doanh cá thể là gì?
Công thức chung là:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT.
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN.
Doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế suất sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính thuế (khoán/kê khai) và ngành nghề kinh doanh cụ thể.
5. Những hộ kinh doanh nào được miễn thuế GTGT và thuế TNCN?
- Trước ngày 31/12/2025: Hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu đồng/năm trở xuống được miễn thuế GTGT và TNCN.
- Từ ngày 01/01/2026: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm sẽ được miễn thuế GTGT và TNCN.
Kết luận
Việc hiểu rõ thuế hộ kinh doanh là bao nhiêu, các loại thuế phải nộp và cách tính toán chi tiết là điều kiện tiên quyết để mỗi chủ hộ kinh doanh hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Với những thay đổi quan trọng sắp có hiệu lực về việc bãi bỏ thuế khoán và chuyển sang phương pháp kê khai, việc cập nhật kiến thức và chuẩn bị sẵn sàng là vô cùng cần thiết.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và rõ ràng về nghĩa vụ thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. Việc chủ động tìm hiểu và áp dụng đúng các quy định sẽ giúp bạn tránh được những sai sót, tối ưu hóa chi phí và yên tâm phát triển công việc kinh doanh của mình.
Tài liệu tham khảo
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ về lệ phí môn bài.
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
- Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Nghị định 70/2025/NĐ-CP của Chính phủ (có hiệu lực từ 01/06/2025) về việc bãi bỏ thuế khoán đối với hộ kinh doanh doanh thu từ 1 tỷ đồng.
- Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội (có hiệu lực từ 01/01/2026) về việc bãi bỏ hoàn toàn chế độ thuế khoán đối với hộ kinh doanh.