Contents
- Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể được quy định như thế nào?
- Hộ kinh doanh có mã số thuế không?
- Cấu trúc mã số thuế
- Mã số thuế hộ kinh doanh có phải là mã số hộ kinh doanh không?
- Mã số thuế hộ kinh doanh được dùng để làm gì?
- Các cách Tra cứu Mã số thuế Hộ kinh doanh cá thể
- Cách 1: Tra cứu qua website của Tổng cục Thuế Việt Nam
- Cách 2: Tra cứu qua website masothue.com
- Cách 3: Kiểm tra mã số thuế hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký Mã số thuế cho hộ kinh doanh
- Hồ sơ cần chuẩn bị theo quy định chung
- Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Trường hợp hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
Mã số thuế (MST) là thông tin định danh cực kỳ quan trọng đối với mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hay hộ kinh doanh tại Việt Nam. Đối với hộ kinh doanh cá thể, việc nắm rõ mã số thuế của mình không chỉ giúp tuân thủ đúng quy định pháp luật về thuế mà còn là cơ sở để thực hiện các giao dịch kinh doanh và quản lý hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hướng dẫn chi tiết các phương pháp tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh một cách đầy đủ nhất.
Hiểu rõ về mã số thuế và cách tra cứu sẽ giúp các chủ hộ kinh doanh chủ động hơn trong việc kê khai, nộp thuế và giải quyết các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ tài chính với nhà nước, tránh được những rủi ro không đáng có như phạt chậm nộp thuế tncn hoặc các loại thuế khác.
Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể được quy định như thế nào?
Trước khi đi sâu vào cách tra cứu, hãy cùng làm rõ những thông tin cơ bản về mã số thuế dành cho hộ kinh doanh cá thể.
Hộ kinh doanh có mã số thuế không?
Câu trả lời là Có. Theo Điểm e, Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chính là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó.
Điều này có nghĩa là, mã số thuế của hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của chủ hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của hộ kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh có nghĩa vụ sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật.
Mã số thuế hộ kinh doanh cũng là công cụ để cơ quan nhà nước quản lý, định danh từng hộ kinh doanh cá thể và kiểm soát các hoạt động kinh tế trên phạm vi cả nước thông qua việc thu thuế.
Cấu trúc mã số thuế
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc chung của mã số thuế là: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số tiếp theo N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo cấu trúc xác định và tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999, được sử dụng cho các đơn vị phụ thuộc hoặc các đối tượng khác.
- Dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối (nếu có).
Đối với hộ kinh doanh, đại diện hộ gia đình và cá nhân khác, mã số thuế được cấp sẽ bao gồm 10 chữ số. Mỗi hộ kinh doanh sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động.
Mã số thuế hộ kinh doanh có phải là mã số hộ kinh doanh không?
Có một sự thay đổi quan trọng cần lưu ý. Mã số hộ kinh doanh là một dãy số tự động được tạo ra bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh. Mã số này được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Kể từ ngày 01/7/2023, theo Khoản 1 Điều 5b Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (được bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BTC), mã số thuế của hộ kinh doanh chính là mã số hộ kinh doanh được tạo từ Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Mã số này được in trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng với mã số đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
Mã số thuế hộ kinh doanh được dùng để làm gì?
Mã số thuế hộ kinh doanh đóng vai trò then chốt trong nhiều hoạt động:
- Xác định danh tính: Giúp cơ quan thuế và các tổ chức khác dễ dàng xác định hộ kinh doanh trên hệ thống và trong các giao dịch.
- Thực hiện nghĩa vụ thuế: Là thông tin bắt buộc khi kê khai và nộp các loại thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh của hộ, như thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế giá trị gia tăng (GTGT) và các loại thuế, phí khác.
- Tra cứu thông tin: Cho phép tra cứu các thông tin công khai của hộ kinh doanh (tên, địa chỉ đăng ký…) trên các cổng thông tin chính thức của cơ quan thuế.
- Quản lý và kiểm soát: Cơ quan thuế sử dụng mã số này để kiểm soát hoạt động kinh doanh, cập nhật thông tin thay đổi và đảm bảo hộ kinh doanh tuân thủ quy định.
Khi được cấp mã số thuế, hộ kinh doanh cần tuân thủ các quy định về quản lý tài chính và nộp thuế định kỳ. Việc sử dụng các công cụ hỗ trợ quản lý kinh doanh có thể giúp theo dõi doanh thu, chi phí, lợi nhuận và lưu trữ hóa đơn, từ đó đảm bảo tính chính xác và tránh sai sót trong việc kê khai thuế.
Các cách Tra cứu Mã số thuế Hộ kinh doanh cá thể
Việc tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh có thể thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, giúp chủ hộ dễ dàng tìm lại thông tin khi cần.
Cách 1: Tra cứu qua website của Tổng cục Thuế Việt Nam
Đây là phương pháp chính thống và đáng tin cậy nhất để tra cứu thông tin người nộp thuế.
Bước 1: Truy cập website chính thức của Tổng cục Thuế Việt Nam
Mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Giao diện trang tra cứu thông tin người nộp thuế của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Điền thông tin để tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh
Tại trang tra cứu, bạn chọn mục “Thông tin về người nộp thuế”. Hệ thống cho phép tra cứu dựa trên một trong các thông tin sau:
- Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể (nếu bạn còn nhớ một phần hoặc muốn kiểm tra lại).
- Tên tổ chức/cá nhân nộp thuế (nhập tên đầy đủ của hộ kinh doanh hoặc tên chủ hộ).
- Số Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) của người đại diện/chủ hộ kinh doanh.
Sau khi nhập thông tin cần tra cứu, bạn chuyển sang bước tiếp theo.
Bước 3: Nhập mã xác nhận
Nhập chuỗi ký tự mã xác nhận được hiển thị trên màn hình vào ô tương ứng. Mã này giúp xác định bạn không phải là robot. Sau khi nhập đúng, nhấn nút “Tra cứu“.
Bước 4: Kiểm tra kết quả tìm kiếm
Hệ thống sẽ hiển thị kết quả tra cứu, bao gồm các thông tin quan trọng về người nộp thuế (hộ kinh doanh) tương ứng với thông tin bạn đã nhập:
- Mã số thuế (Đây chính là thông tin bạn cần tìm).
- Tên người nộp thuế (Tên hộ kinh doanh hoặc tên chủ hộ).
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Số CMND/Thẻ căn cước của người đại diện.
- Ngày thay đổi thông tin gần nhất (nếu có).
- Ghi chú tình trạng hoạt động hiện tại (ví dụ: đang hoạt động, ngừng hoạt động, đã chấm dứt hiệu lực MST…).
Phương pháp này đảm bảo tính chính xác cao vì thông tin được lấy trực tiếp từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế.
Cách 2: Tra cứu qua website masothue.com
Ngoài cổng thông tin chính thức, một số website thứ ba cũng cung cấp dịch vụ tra cứu mã số thuế dựa trên dữ liệu công khai. Website masothue.com là một ví dụ.
Bước 1: Truy cập vào trang masothue.com
Mở trình duyệt và truy cập địa chỉ: https://masothue.com/
Tại trang chủ, bạn có thể tìm mục “tra cứu mã số thuế cá nhân” hoặc ô tìm kiếm chung.
Bước 2: Tiến hành tra cứu mã số thuế
Nhập thông tin tra cứu vào ô tìm kiếm. Với hộ kinh doanh, bạn có thể thử nhập tên hộ kinh doanh hoặc số CMND/CCCD của chủ hộ. Nhấn nút “Tra cứu”.
Trang web này thường có giao diện đơn giản và quy trình tra cứu nhanh gọn hơn. Kết quả tra cứu sẽ hiển thị các thông tin tương tự như trên cổng Tổng cục Thuế. Tuy nhiên, khi sử dụng các trang web bên ngoài, bạn nên kiểm tra chéo thông tin với cổng chính thức nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về tính chính xác.
Cách 3: Kiểm tra mã số thuế hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Đối với các hộ kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định mới (từ 01/07/2023), mã số thuế của hộ kinh doanh chính là mã số hộ kinh doanh và được in trực tiếp trên giấy chứng nhận này.
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là tài liệu chính thức chứa đầy đủ thông tin về hộ kinh doanh, bao gồm cả mã số thuế (mã số hộ kinh doanh), địa chỉ đăng ký, ngành nghề kinh doanh, thông tin chủ hộ… Đây là cách đơn giản và chính xác nhất nếu bạn còn giữ và dễ dàng tiếp cận giấy tờ này.
Việc tra cứu mã số thuế là bước cần thiết để đảm bảo bạn luôn cập nhật và sử dụng đúng thông tin khi thực hiện các thủ tục thuế.
Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký Mã số thuế cho hộ kinh doanh
Việc đăng ký mã số thuế là bước đầu tiên để hộ kinh doanh chính thức hoạt động và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Dưới đây là các giấy tờ cần thiết.
Hồ sơ cần chuẩn bị theo quy định chung
Trước khi tiến hành đăng ký mã số thuế, chủ hộ kinh doanh cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT hoặc mẫu tờ khai thuế hộ kinh doanh theo quy định.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
- Bản sao công chứng CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của chủ hộ kinh doanh.
Đối với trường hợp hộ kinh doanh có hoạt động tại cửa khẩu biên giới đất liền với nước láng giềng (trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới), hồ sơ cần bổ sung thêm các giấy tờ liên quan đến hoạt động xuất nhập cảnh theo quy định.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định chi tiết về hồ sơ đăng ký thuế. Căn cứ theo Khoản 8 Điều 7 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 (nếu có các địa điểm kinh doanh phụ thuộc).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với công dân Việt Nam); bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với người nước ngoài hoặc Việt kiều).
Trường hợp hộ kinh doanh hoạt động tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT, Bảng kê cửa hàng phụ thuộc mẫu 03-ĐK-TCT-BK01 và bản sao các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 218/2015/TT-BTC.
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định giúp quá trình đăng ký mã số thuế diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Trường hợp hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Mã số thuế của hộ kinh doanh không có giá trị vĩnh viễn mà sẽ chấm dứt hiệu lực trong một số trường hợp nhất định. Theo Khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế năm 2019, các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế (hay còn gọi là đóng mã số thuế) bao gồm:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh: Hộ kinh doanh không còn hoạt động hoặc giải thể.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh vi phạm các quy định pháp luật dẫn đến việc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép.
Căn cứ Khoản 1 Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các trường hợp hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký bao gồm:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo.
- Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế.
- Kinh doanh ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Được thành lập bởi những người không có quyền thành lập hộ kinh doanh.
- Không gửi báo cáo theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc từ ngày có yêu cầu bằng văn bản.
- Các trường hợp khác theo quyết định của Tòa án hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Khi thuộc các trường hợp trên, hộ kinh doanh cần thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh
Khi mã số thuế hộ kinh doanh cần chấm dứt hiệu lực, chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện cần thực hiện thủ tục theo quy định.
Căn cứ Tiểu mục 44 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, hồ sơ và thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh được thực hiện như sau:
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
Sơ đồ tóm tắt các bước trong thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh.
Các bước thực hiện thủ tục:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn nộp là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh thực tế.
- Nộp hồ sơ giấy: Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính.
- Nộp hồ sơ điện tử: Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc cổng thông tin điện tử khác mà người nộp thuế lựa chọn để kê khai, đính kèm hồ sơ điện tử, ký điện tử và gửi.
Trường hợp hộ kinh doanh nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khác (ví dụ: cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khi làm thủ tục giải thể), cơ quan này sẽ gửi thông tin hồ sơ đã tiếp nhận sang cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
-
Đối với hồ sơ giấy:
- Nộp trực tiếp: Công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, ghi rõ ngày nhận và số lượng tài liệu. Viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Gửi bưu chính: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận và số văn thư. Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu cần bổ sung thông tin/tài liệu, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
-
Đối với hồ sơ điện tử:
- Tiếp nhận qua Cổng thông tin điện tử TCT: Cổng thông tin sẽ gửi thông báo xác nhận đã nhận hồ sơ điện tử cho người nộp thuế chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được. Cơ quan thuế kiểm tra và giải quyết hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, kết quả giải quyết (Thông báo chấp nhận chấm dứt hiệu lực MST) sẽ được gửi qua Cổng thông tin điện tử theo thời hạn quy định tại Thông tư 105. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ/hợp lệ, cơ quan thuế gửi thông báo không chấp nhận hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Đăng ký đồng thời với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa: Cổng thông tin điện tử của TCT tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan đăng ký kinh doanh/hợp tác xã. Cơ quan thuế kiểm tra và giải quyết hồ sơ theo quy định về đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã và trả kết quả qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã hoặc đến địa chỉ email của người nộp thuế (nếu có tài khoản giao dịch điện tử với TCT) theo thời hạn luật định.
Việc hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế giúp hộ kinh doanh chấm dứt nghĩa vụ thuế một cách chính thức và minh bạch.
Kết luận
Việc tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh là một thao tác cần thiết để mỗi chủ hộ kinh doanh nắm vững thông tin định danh thuế của mình, từ đó dễ dàng thực hiện các giao dịch, kê khai và nộp thuế theo đúng quy định. Các phương pháp tra cứu qua cổng thông tin chính thức của Tổng cục Thuế, các website hỗ trợ hoặc trực tiếp trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đều mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng.
Bên cạnh việc tra cứu, hiểu rõ quy định về mã số thuế, hồ sơ đăng ký và thủ tục chấm dứt hiệu lực là điều quan trọng giúp hộ kinh doanh hoạt động đúng pháp luật và tránh các rủi ro không đáng có. Việc tuân thủ quy định thuế không chỉ là nghĩa vụ mà còn góp phần xây dựng uy tín và sự bền vững cho hoạt động kinh doanh của bạn. Hãy chủ động tra cứu và quản lý mã số thuế hộ kinh doanh của mình một cách hiệu quả.
Tài liệu tham khảo
- Luật Quản lý thuế 2019
- Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 02/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế