Hướng dẫn chi tiết cách đóng thuế hộ kinh doanh và những quy định cần biết

thue cho ho kinh doanh ca the 01 1

Đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, việc thực hiện nghĩa vụ thuế là điều bắt buộc. Đặc biệt, với loại hình hộ kinh doanh cá thể, việc hiểu rõ các loại thuế cần đóng và cách tính toán là vô cùng quan trọng để tuân thủ pháp luật, tránh phát sinh các vấn đề về sau. Bài viết này sẽ đi sâu vào các quy định hiện hành và sắp tới liên quan đến việc đóng Thuế Hộ Kinh Doanh, giúp bạn nắm vững thông tin cần thiết.

Thuế không chỉ là nghĩa vụ mà còn là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của hộ cá thể. Các chính sách thuế thường xuyên có những điều chỉnh để phù hợp với tình hình kinh tế và quản lý nhà nước. Gần đây nhất, đã có những thay đổi đáng chú ý về chế độ thuế khoán và ngưỡng doanh thu chịu thuế, đòi hỏi các chủ hộ kinh doanh cần cập nhật kịp thời.

Tổng quan về nghĩa vụ đóng thuế của hộ kinh doanh cá thểTổng quan về nghĩa vụ đóng thuế của hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ pháp lý quan trọng về thuế hộ kinh doanh:

Để hiểu rõ về nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh, chúng ta cần dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành và sắp có hiệu lực, bao gồm:

  • Luật Quản lý thuế.
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
  • Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
  • Nghị định 70/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/06/2025).
  • Nghị quyết 198/2025/QH15 (có hiệu lực từ 01/01/2026).

Nắm rõ các căn cứ này giúp hộ kinh doanh thực hiện đúng và đủ các quy định về thuế. Bạn có thể cần kiểm tra mã số thuế thu nhập cá nhân của mình để thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế.

Những thay đổi quan trọng về chế độ thuế khoán đối với hộ kinh doanh

Chế độ thuế khoán (phương pháp tính thuế cố định hàng tháng/quý dựa trên doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định) đã là phương pháp phổ biến áp dụng cho nhiều hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, theo các quy định mới sắp có hiệu lực, chế độ này sẽ có những thay đổi đáng kể.

  • Từ ngày 01/06/2025: Theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên không còn được áp dụng thuế khoán. Thay vào đó, các hộ này bắt buộc phải chuyển sang phương pháp kê khai thuế theo doanh thu thực tế phát sinh. Đồng thời, việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối dữ liệu với cơ quan thuế sẽ trở thành yêu cầu bắt buộc.
  • Từ ngày 01/01/2026: Theo Nghị quyết 198/2025/QH15, chế độ thuế khoán sẽ chính thức bị xóa bỏ hoàn toàn đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Kể từ thời điểm này, tất cả các hộ kinh doanh sẽ chỉ thực hiện kê khai và tính thuế theo phương pháp kê khai dựa trên doanh thu thực tế. Cá nhân kinh doanh (không phải hộ) có thể lựa chọn kê khai theo phương pháp kê khai hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh, tùy thuộc vào doanh thu.

Những thay đổi này đánh dấu bước chuyển mình trong công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, hướng tới sự minh bạch và phù hợp hơn với doanh thu thực tế.

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải đóng

Hiện tại, hộ kinh doanh cá thể thường phải nộp 3 loại thuế chính:

  1. Lệ phí (thuế) Môn bài: Là khoản phí cố định nộp hàng năm dựa trên mức doanh thu bình quân năm trước đó.
  2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
  3. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Thuế trực thu đánh vào thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ngoài ra, tùy thuộc vào loại hình hàng hóa hoặc dịch vụ kinh doanh, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế Bảo vệ môi trường, thuế Tài nguyên…

Một lưu ý quan trọng theo Nghị quyết 198/2025/QH15 là từ ngày 01/01/2026, hộ kinh doanh sẽ chính thức không còn phải nộp lệ phí Môn bài.

Hướng dẫn cách tính các loại thuế cho hộ kinh doanh (Trước ngày 01/01/2026)

1. Cách tính Lệ phí Môn bài:

Mức lệ phí Môn bài của hộ kinh doanh cá thể được xác định dựa trên doanh thu bình quân hàng năm theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

Trường hợp Lệ phí môn bài cả năm
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống Miễn lệ phí môn bài
Kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định Miễn lệ phí môn bài
Sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá Miễn lệ phí môn bài
Thành lập sau ngày 25/02/2020 Miễn lệ phí năm đầu
  • Ví dụ: Một hộ kinh doanh thành lập tháng 7/2024 (sau 25/02/2020) sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm 2024. Sang năm 2025, nếu doanh thu năm 2024 là 400 triệu đồng, hộ kinh doanh đó sẽ phải nộp 500.000 đồng lệ phí môn bài cho năm 2025.

Doanh thu để xác định mức Môn bài cho các năm tiếp theo (sau năm được miễn) sẽ dựa vào doanh thu của năm trước liền kề.

2. Cách tính Thuế GTGT và Thuế TNCN:

Hai loại thuế này được tính dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế áp dụng cho từng ngành nghề.

  • Công thức tính thuế:

.jpg)

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế:

    • Đối với phương pháp khoán (áp dụng cho đến 31/12/2025 với hộ có doanh thu dưới 1 tỷ, và bãi bỏ hoàn toàn từ 01/01/2026): Là doanh thu được cơ quan thuế ấn định hàng năm dựa trên khảo sát thực tế (doanh thu khoán). Nếu hộ khoán có mua hóa đơn lẻ, doanh thu tính thuế bao gồm cả doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
    • Đối với phương pháp kê khai: Là toàn bộ doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế (tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, cung ứng dịch vụ…).
  • Tỷ lệ % thuế trên doanh thu: Gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN, được quy định theo từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh cụ thể. Nếu hộ kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề, sẽ áp dụng tỷ lệ tương ứng cho từng lĩnh vực doanh thu.

  • Ngưỡng doanh thu miễn thuế GTGT và TNCN:

    • Trước ngày 31/12/2025: Hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu đồng/năm trở xuống được miễn cả thuế GTGT và TNCN.
    • Từ ngày 01/01/2026: Ngưỡng miễn thuế được nâng lên. Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm sẽ được miễn thuế GTGT và TNCN.

Việc xác định doanh thu tính thuế khoán được thực hiện vào cuối năm trước (từ 20/11 đến 15/12). Đối với hộ mới ra kinh doanh hoặc thay đổi quy mô/ngành nghề giữa năm, thời điểm xác định doanh thu khoán là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu hoặc thay đổi. Hộ kê khai tính doanh thu theo thời điểm bàn giao hàng hóa/dịch vụ.

Bảng tra cứu tỷ lệ thuế GTGT và TNCN theo ngành nghề

Dưới đây là bảng tóm tắt tỷ lệ % tính thuế GTGT và TNCN trên doanh thu theo từng ngành nghề kinh doanh, dựa trên quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC:

Ngành nghề kinh doanh Tỷ lệ thuế GTGT Tỷ lệ thuế TNCN
1. Phân phối, cung cấp hàng hóa
– Bán buôn, bán lẻ hàng hóa (bao gồm thưởng, hoa hồng, chiết khấu) 1% 0,5%
– Bán buôn, bán lẻ hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế 0%, không phải khai thuế GTGT 0% 0,5%
2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
– Dịch vụ lưu trú, bốc xếp, bến bãi, bán vé, trông xe, bưu chính, may đo, giặt là, cắt tóc, gội đầu, massage, tắm hơi, bi-a, internet, game, karaoke, vũ trường 5% 2%
– Dịch vụ tư vấn luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thủ tục thuế/hải quan, quảng cáo, xử lý dữ liệu, cho thuê thiết bị điện tử, dịch vụ hỗ trợ văn phòng/kinh doanh khác 5% 2%
– Dịch vụ sửa chữa máy vi tính, đồ dùng gia đình, tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản 5% 2%
– Xây dựng, lắp đặt (không bao thầu nguyên liệu, vật liệu) 5% 2%
– Cung cấp dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế 0%, không phải khai thuế GTGT (y tế, khám chữa bệnh, hỗ trợ nông nghiệp, xuất khẩu…) 0% 2%
– Cho thuê tài sản (nhà, đất, cửa hàng, kho, xưởng, máy móc…) 5% 5%
– Kinh doanh đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp, khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng/khác 0% 5%
3. Vận tải, sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
– Gia công, sản xuất, chế biến sản phẩm, khai thác, chế biến khoáng sản 3% 1,5%
– Vận tải hàng hóa/hành khách 3% 1,5%
– Dịch vụ kèm theo hoạt động bán hàng (bảo dưỡng, đào tạo, chuyển giao công nghệ sử dụng sản phẩm), dịch vụ ăn uống 3% 1,5%
– Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông và xe có động cơ khác 3% 1,5%
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên liệu, vật liệu 3% 1,5%
– Hoạt động kinh doanh khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế GTGT 10% 3% 1,5%
– Các hoạt động trên mà không thuộc diện chịu thuế GTGT, chịu thuế 0%, không phải khai thuế GTGT 0% 1,5%
4. Hoạt động kinh doanh khác
– Sản xuất sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng phải tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất GTGT 5% 2% 1%
– Hoạt động kinh doanh khác chưa được liệt kê 2% 1%

Việc xác định đúng ngành nghề kinh doanh của mình là cơ sở để áp dụng đúng tỷ lệ thuế khi đóng thuế hộ kinh doanh.

Kết luận

Việc đóng thuế hộ kinh doanh là một phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh hợp pháp. Với những thay đổi quan trọng về chế độ thuế khoán và ngưỡng doanh thu miễn thuế sắp có hiệu lực, các chủ hộ kinh doanh cần chủ động tìm hiểu và điều chỉnh phương thức quản lý thuế của mình.

Từ năm 2026, khi chế độ thuế khoán bị bãi bỏ hoàn toàn, việc chuyển sang kê khai thuế theo doanh thu thực tế sẽ yêu cầu hộ kinh doanh ghi chép, theo dõi doanh thu một cách chi tiết và chính xác hơn. Việc tuân thủ đúng các quy định về thuế không chỉ giúp hộ kinh doanh tránh được các rủi ro pháp lý mà còn góp phần xây dựng uy tín và sự bền vững trong hoạt động kinh doanh.

Nếu có bất kỳ vướng mắc nào về nghĩa vụ thuế, cách tính thuế hoặc các quy định mới, việc tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia hoặc cơ quan thuế là cần thiết để đảm bảo bạn thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm thuế của mình. Đảm bảo không có tình trạng nợ thuế có thể cần đến thủ tục xác nhận không nợ thuế.

Tài liệu tham khảo

  • Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
  • Nghị quyết 198/2025/QH15.
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
  • Nghị định 22/2020/NĐ-CP.